Bài 23 trang 46 SGK toán 8 tập 1

Giải bài 23 trang 46 SGK Toán 8 tập 1. Làm các phép tính sau.


Làm các phép tính sau:

LG a.

\( \dfrac{y}{2x^{2}-xy}+\dfrac{4x}{y^{2}-2xy}\);

Phương pháp giải:

Quy tắc: Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.

\( \dfrac{A}{B}+\dfrac{C}{D}=\dfrac{AD}{BD}+\dfrac{CB}{DB}=\dfrac{AD+BC}{BD}\)

\(\dfrac{A}{B} = \dfrac{{ - A}}{{ - B}}\)

Lời giải chi tiết:

\( \dfrac{y}{2x^{2}-xy}+\dfrac{4x}{y^{2}-2xy}\) \( =\dfrac{y}{x(2x-y)}+\dfrac{4x}{y(y-2x)}\)

\( =\dfrac{y}{x(2x-y)}+\dfrac{-4x}{y(2x-y)}\)

\(=\dfrac{y^{2}}{xy(2x-y)}+\dfrac{-4x^{2}}{xy(2x-y)}\)

\(=  \dfrac{y^{2}-4x^{2}}{xy(2x-y)}=\dfrac{(y-2x)(y+2x)}{xy(2x-y)}\)

\(=\dfrac{-(2x-y)(y+2x)}{xy(2x-y)}\)

\( =\dfrac{-(2x+y)}{xy}\)


LG b.

\( \dfrac{1}{x+2}+\dfrac{3}{x^{2}-4}+\dfrac{x-14}{(x^{2}+4x+4)(x-2)}\);

Phương pháp giải:

Quy tắc: Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.

\( \dfrac{A}{B}+\dfrac{C}{D}=\dfrac{AD}{BD}+\dfrac{CB}{DB}=\dfrac{AD+BC}{BD}\)

\(\dfrac{A}{B} = \dfrac{{ - A}}{{ - B}}\)

Lời giải chi tiết:

\(\eqalign{
& {x^2} - 4 = \left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right) \cr 
& \left( {{x^2} + 4x + 4} \right)\left( {x - 2} \right) \cr&= \left( {{x^2} + 2.x.2 + {2^2}} \right)\left( {x - 2} \right) \cr&= {\left( {x + 2} \right)^2}\left( {x - 2} \right) \cr} \)

MTC \(={\left( {x + 2} \right)^2}\left( {x - 2} \right)\)

\( \dfrac{1}{x+2}+\dfrac{3}{x^{2}-4}+\dfrac{x-14}{(x^{2}+4x+4)(x-2)}\)

\( =\dfrac{1}{x+2}+\dfrac{3}{(x-2)(x+2)}+\dfrac{x-14}{(x+2)^{2}(x-2)}\)

\( =\dfrac{(x+2)(x-2)}{(x+2)^{2}(x-2)}+\dfrac{3(x+2)}{(x-2)(x+2)^{2}}+\dfrac{x-14}{(x+2)^{2}(x-2)}\)

\( =\dfrac{x^{2}-4+3x+6+x-14}{(x+2)^{2}(x-2)}= \dfrac{x^{2}+4x-12}{(x+2)^{2}(x-2)}\)

\( =\dfrac{x^{2}-2x+6x-12}{(x+2)^{2}(x-2)}= \dfrac{x(x-2)+6(x-2)}{(x+2)^{2}(x-2)}\)

\( = \dfrac{(x-2)(x+6)}{(x+2)^{2}(x-2)}=\dfrac{x+6}{(x+2)^{2}}\)


LG c.

\( \dfrac{1}{x+2}+\dfrac{1}{(x+2)(4x+7)}\);

Phương pháp giải:

Quy tắc: Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.

\( \dfrac{A}{B}+\dfrac{C}{D}=\dfrac{AD}{BD}+\dfrac{CB}{DB}=\dfrac{AD+BC}{BD}\)

\(\dfrac{A}{B} = \dfrac{{ - A}}{{ - B}}\)

Lời giải chi tiết:

\( \dfrac{1}{x+2}+\dfrac{1}{(x+2)(4x+7)}\)

\( =\dfrac{4x+7}{(x+2)(4x+7)}+\dfrac{1}{(x+2)(4x+7)}\)

\( = \dfrac{{4x + 7 + 1}}{{(x + 2)(4x + 7)}}\)

\( =\dfrac{4x+8}{(x+2)(4x+7)}\)

\(=\dfrac{4(x+2)}{(x+2)(4x+7)}=\dfrac{4}{4x+7}\)


LG d.

\( \dfrac{1}{x+3}+\dfrac{1}{(x+3)(x+2)}+\dfrac{1}{(x+2)(4x+7)}\)

Phương pháp giải:

Quy tắc: Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.

\( \dfrac{A}{B}+\dfrac{C}{D}=\dfrac{AD}{BD}+\dfrac{CB}{DB}=\dfrac{AD+BC}{BD}\)

\(\dfrac{A}{B} = \dfrac{{ - A}}{{ - B}}\)

Lời giải chi tiết:

\( \dfrac{1}{x+3}+\dfrac{1}{(x+3)(x+2)}+\dfrac{1}{(x+2)(4x+7)}\)

\( =\dfrac{x+2}{(x+3)(x+2)}+\dfrac{1}{(x+3)(x+2)}+\dfrac{1}{(x+2)(4x+7)}\)

\( = \dfrac{{x + 2 + 1}}{{(x + 3)(x + 2)}} + \dfrac{1}{{(x + 2)(4x + 7)}}\)

\( =\dfrac{x+3}{(x+3)(x+2)}+\dfrac{1}{(x+2)(4x+7)}\) 

\( =\dfrac{1}{x+2}+\dfrac{1}{(x+2)(4x+7)}\)

\( =\dfrac{4x+7}{(x+2)(4x+7)}+\dfrac{1}{(x+2)(4x+7)}\)

\( = \dfrac{{4x + 7 + 1}}{{(x + 2)(4x + 7)}}\)

\(=\dfrac{4x+8}{(x+2)(4x+7)}\)

\( =\dfrac{4(x+2)}{(x+2)(4x+7)}=\dfrac{4}{4x+7}\)

Bài giải tiếp theo
Bài 24 trang 46 SGK Toán 8 tập 1
Bài 25 trang 47 SGK Toán 8 tập 1
Bài 26 trang 47 SGK Toán 8 tập 1
Bài 27 trang 48 SGK Toán 8 tập 1
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 5 - Chương 2 - Đại số 8
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 5 - Chương 2 - Đại số 8
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 5 - Chương 2 - Đại số 8
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 5 - Chương 2 - Đại số 8
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 5 - Chương 2 - Đại số 8
Trả lời câu hỏi 1 Bài 5 trang 44 SGK Toán 8 Tập 1

Bài học bổ sung
Bài 23 trang 15 SGK Toán 9 tập 1
Bài 23 trang 80 SGK Toán 8 tập 1
Bài 20 trang 15 SGK Toán 7 tập 1
Bài 23 trang 16 SGK Toán 7 tập 1
Bài 24 trang 12 SGK Toán 8 tập 1
Bài 24 trang 19 SGK Toán 9 tập 2
Bài 4 trang 23 SGK Toán 5
Bài 4 trang 24 (Ôn tập: Bảng đơn vị đo khổi lượng) SGK Toán 5
Bài 5 trang 23 sách Tài liệu Dạy – Học Vật lí 8
Hoạt động 7 trang 24 Tài liệu Dạy – học Vật lí 9 tập 1
Bài 7 trang 25 Tài liệu Dạy – học Vật lí 9 tập 1
Bài 8 trang 25 Tài liệu Dạy – học Vật lí 9 tập 1
Bài 9 trang 25 Tài liệu Dạy – học Vật lí 9 tập 1
Câu hỏi 4 trang 23 SGK Đại số và Giải tích 11
Câu hỏi 5 trang 23 SGK Hình học 11

Video liên quan



Bài học liên quan