Bài 22 trang 46 SGK Toán 8 tập 1

Giải bài 22 trang 46 SGK Toán 8 tập 1. Áp dụng quy tắc đổi dấu để các phân thức có cùng mẫu thức rồi làm tính cộng phân thức.


Áp dụng quy tắc đổi dấu để các phân thức có cùng mẫu thức rồi làm tính cộng phân thức:

LG a.

\( \dfrac{2x^{2}-x}{x-1}+\dfrac{x+1}{1-x}+\dfrac{2-x^{2}}{x-1}\);

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc đổi dấu, quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu.

\(A=-(-A)\)

\(\dfrac{A}{B} = \dfrac{{ - A}}{{ - B}}\)

\( \dfrac{A}{B}+\dfrac{C}{B}=\dfrac{A+C}{B}\)

Lời giải chi tiết:

\( \dfrac{2x^{2}-x}{x-1}+\dfrac{x+1}{1-x}+\dfrac{2-x^{2}}{x-1}\) 

\(= \dfrac{2x^{2}-x}{x-1}+\dfrac{-(x+1)}{-(1-x)}+\dfrac{2-x^{2}}{x-1}\)

\(=\dfrac{2x^{2}-x}{x-1}+\dfrac{-x-1}{x-1}+\dfrac{2-x^{2}}{x-1}\)

\(=\dfrac{2x^{2}-x-x-1+2-x^{2}}{x-1}\)

\(=\dfrac{x^{2}-2x+1}{x-1}=\dfrac{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}{{x - 1}}=x-1\)


LG b.

\( \dfrac{4-x^{2}}{x-3}+\dfrac{2x-2x^{2}}{3-x}+\dfrac{5-4x}{x-3}\).

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc đổi dấu, quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu.

\(A=-(-A)\)

\(\dfrac{A}{B} = \dfrac{{ - A}}{{ - B}}\)

\( \dfrac{A}{B}+\dfrac{C}{B}=\dfrac{A+C}{B}\)

Lời giải chi tiết:

\( \dfrac{4-x^{2}}{x-3}+\dfrac{2x-2x^{2}}{3-x}+\dfrac{5-4x}{x-3}\) 

\( =\dfrac{4-x^{2}}{x-3}+\dfrac{-(2x-2x^{2})}{-(3-x)}+\dfrac{5-4x}{x-3}\)

\( =\dfrac{4-x^{2}}{x-3}+\dfrac{2x^{2}-2x}{x-3}+\dfrac{5-4x}{x-3}\) 

\( =\dfrac{4-x^{2}+2x^{2}-2x+5-4x}{x-3}\)

\(=\dfrac{x^{2}-6x+9}{x-3}=\dfrac{{{x^2} - 2.x.3 + {3^2}}}{{x - 3}}\)

\( =\dfrac{(x-3)^{2}}{x-3}= x-3\)

Bài giải tiếp theo
Bài 23 trang 46 SGK toán 8 tập 1
Bài 24 trang 46 SGK Toán 8 tập 1
Bài 25 trang 47 SGK Toán 8 tập 1
Bài 26 trang 47 SGK Toán 8 tập 1
Bài 27 trang 48 SGK Toán 8 tập 1
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 5 - Chương 2 - Đại số 8
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 5 - Chương 2 - Đại số 8
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 5 - Chương 2 - Đại số 8
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 5 - Chương 2 - Đại số 8
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 5 - Chương 2 - Đại số 8

Video liên quan



Bài học liên quan

Từ khóa