Bài 1, 2, 3, 4 trang 47 SGK Toán 4

Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 47 SGK Toán 4. Bài 1: Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuối?


Bài 1

Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuối ?

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

    Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ;     Số bé = (Tổng  Hiệu) : 2.

Lời giải chi tiết:

Tuổi con là: 

              (58  38) : 2 = 10 (tuổi)

Tuổi bố là:

              58  10 = 48 (tuổi)

                                 Đáp số: Bố: 48 tuổi, ;

                                             Con: 10 tuổi.


Bài 2

Một lớp học có 28 học sinh trai hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái?

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

    Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ;     Số bé = (Tổng  Hiệu) : 2.

Lời giải chi tiết:

Số học sinh trai là:

                  (28 + 4) : 2 = 16 (học sinh)

Số học sinh gái là:

                  16  4 = 12 (học sinh)

                           Đáp số: 16 học sinh trai ; 

                                       12 học sinh gái.


Bài 3

Cả hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây ?

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

    Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ;     Số bé = (Tổng  Hiệu) : 2.

Lời giải chi tiết:

Lớp 4A trồng được số cây là:

                  (600  50) : 2 = 275 cây

Lớp 4B trồng được số cây là:

                   275 + 50 = 325 cây

                         Đáp số: Lớp 4A: 275 cây ;

                                      Lớp 4B: 325 cây.


Bài 4

Tính nhẩm : Tổng của hai số bằng 8, hiệu của chúng cũng bằng 8. Tìm hai số đó.

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

    Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ;     Số bé = (Tổng  Hiệu) : 2.

Lời giải chi tiết:

Có thể nhẩm theo hai cách sau:

Cách 1: 

Vậy số lớn là:       (8 + 8) : 2 = 8.

Số bé là:               8  8 = 0 

Cách 2:

Số bé là:              (8  8) : 2 = 0

Số lớn là:              0 + 8 = 8 

Vậy số bé là 0 và số lớn là 8.

Bài giải tiếp theo

Video liên quan



Bài học liên quan