Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 48 SGK Toán 4
Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 48 SGK Toán 4. Bài 1. Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là.
Bài 1
Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:
a) \(24\) và \(6\).
b) \(60\) và \(12\);
c) \(325\) và \(99\).
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.
Lời giải chi tiết:
a) Số lớn là: \((24 + 6 ):2=15\)
Số bé là: \(24 - 15 = 9\)
b) Số lớn là: \((60 + 12 ) : 2=36\)
Số bé là: \(36 -12 = 24\)
c) Số lớn là: \((325 + 99):2=212\)
Số bé là: \(325- 212 = 113\)
Bài 2
Tuổi chị và tuổi em cộng lại được \(36\) tuổi. Em kém chị \(8\) tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi ?
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.
Lời giải chi tiết:
Tuổi em là: \((36 - 8) : 2 = 14\) (tuổi)
Tuổi chị là: \(14 + 8 = 22\) (tuổi)
Đáp số: Chị \(22\) tuổi ;
Em: \(14\) tuổi.
Câu 3
Một thư viện trường học cho học sinh mượn \(65\) quyển sách gồm hai loại: sách giáo khoa và sách đọc thêm. Số sách giáo khoa nhiều hơn sách đọc thêm là \(17\) quyển.Hỏi thư viện đã cho học sinh mượn mỗi loại bao nhiêu quyển sách?
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.
Lời giải chi tiết:
Số sách giáo khoa thư viện cho học sinh mượn là:
\((65 +17) : 2 = 41\) (quyển)
Số sách đọc thêm thư viện cho học sinh mượn là:
\(41 - 17 = 24\) (quyển)
Đáp số : Sách giáo khoa : \(41\) quyển ;
Sách đọc thêm : \(24\) quyển .
Bài 4
Hai phân xưởng làm được \(1200\) sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm được ít hơn phân xưởng thứ hai \(120\) sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm ?
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.
Lời giải chi tiết:
Xưởng thứ nhất làm được số sản phẩm là:
\((1200 - 120) : 2 = 540\) (sản phẩm)
Xưởng thứ hai làm được số sản phẩm là:
\(540 + 120 = 660\) (sản phẩm)
Đáp số: Xưởng thứ nhất: \(540\) sản phẩm;
Xưởng thứ hai: \(660\) sản phẩm.
Bài 5
Thu hoạch từ hai thửa ruộng được \(5\) tấn \(2\) tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn ở thửa ruộng thứ hai là \(8\) tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao nhiêu ki-lô-gam thóc ?
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.
Lời giải chi tiết:
Đổi: \(5\) tấn \(2\) tạ = \(52\) tạ
Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất là:
\((52 + 8) : 2 = 30\) (tạ)
\(30\) tạ = \(3000kg\)
Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ hai là:
\(30 - 8 = 22\) (tạ)
\( 22\) tạ = \(2200 kg\)
Đáp số: Thửa ruộng thứ nhất : \(3000kg\) thóc;
Thửa ruộng thứ hai : \(2200 kg\) thóc.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 48 SGK Toán 4 timdapan.com"