Bài 98 : Luyện tập

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 12 VBT toán 2 bài 98 : Luyện tập tập 2 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất


Bài 1

Số ?

Phương pháp giải:

Nhẩm bảng nhân 5 rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:


Bài 2

Tính (theo mẫu) :

Mẫu:

\(\eqalign{\;5 \times 4 - 9 &= 20-9 \cr & = 11 \cr} \) 

\(\eqalign{
 a)\;5 \times 5 - 10 &= ..... \cr 
& = ..... \cr} \)

\(\eqalign{
b) \; 5 \times 7 - 5 &= ..... \cr 
& = ..... \cr} \) 

\(\eqalign{
c)\;5 \times 9 - 25  & = ..... \cr 
& = ...... \cr} \)  

\(\eqalign{
d)\; 5 \times 6 - 12 &= ...... \cr 
& = ...... \cr} \) 

Phương pháp giải:

- Tính giá trị phép nhân.

- Lấy kết quả vừa tìm được trừ đi số còn lại. 

Lời giải chi tiết:

\(\eqalign{
 a)\;5 \times 5 - 10 &= 25-10 \cr 
& = 15 \cr} \)

\(\eqalign{
b) \; 5 \times 7 - 5 &= 35-5 \cr 
& = 30 \cr} \) 

\(\eqalign{
c)\;5 \times 9 - 25  & =45-25 \cr 
& = 20 \cr} \)  

\(\eqalign{
d)\; 5 \times 6 - 12 &=30-12 \cr 
& = 18 \cr} \) 


Bài 3

Mỗi bao có 5kg gạo. Hỏi 4 bao như thế có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?

Phương pháp giải:

Tóm tắt

1 bao : 5kg

4 bao : ... kg ?

Muốn tìm lời giải ta lấy khối lượng của một bao nhân với 4. 

Lời giải chi tiết:

4 bao như thế có số ki-lô-gam gạo là :

5 x 4 = 20 (kg)

Đáp số : 20 kg.


Bài 4

Điền dấu \(+\) hoặc \(\times\) thích hợp vào chỗ trống để được phép tính đúng.

5 ... 5 = 25             5 ... 3 = 8

5 ... 5 = 10             5 ... 3 = 15

5 ... 2 = 10

5 ... 2 = 7

Phương pháp giải:

- Quan sát số ban đầu và so sánh với kết quả.

- Nếu số đó gấp lên nhiều lần mới bằng kết quả thì cần đặt dấu \(\times\) vào chỗ trống.

- Nếu số đó tăng thêm một số đơn vị bằng kết quả thì cần đặt dấu \(+\) vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

5 \(\times\) 5 = 25             5 \(+\) 3 = 8

5 \(+\) 5 = 10             5 \(\times\) 3 = 15

5 \(\times\) 2 = 10

5 \(+\) 2 = 7