Bài 96 : Luyện tập
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 10 VBT toán 2 bài 96 : Luyện tập tập 2 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
Bài 1
Tính nhẩm :
a)
\(\eqalign{
& 4 \times 5 = ..... \cr
& 4 \times 7 = ..... \cr
& 4 \times 9 = ..... \cr} \) \(\eqalign{& 4 \times 3 = ..... \cr & 4 \times 2 = ..... \cr & 4 \times 1 = ..... \cr} \)
\(\eqalign{
& 4 \times 8 = ..... \cr
& 4 \times 6 = ..... \cr
& 4 \times 4 = ..... \cr} \) \(\eqalign{& 4 \times 10 = ..... \cr & 3 \times 9 = ..... \cr & 2 \times 9 = ..... \cr} \)
b)
\(\eqalign{
& 2 \times 3 = ..... \cr
& 3 \times 2 = ..... \cr} \) \(\eqalign{& 3 \times 4 = ..... \cr & 4 \times 3 = ..... \cr} \)
\(\eqalign{
& 2 \times 4 = ..... \cr
& 4 \times 2 = ..... \cr} \) \(\eqalign{& 1 \times 4 = ..... \cr & 4 \times 1 = ..... \cr} \)
Phương pháp giải:
Nhẩm các bảng nhân trong phạm vi đã học rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a)
\(\eqalign{
& 4 \times 5 = 20 \cr
& 4 \times 7 = 28 \cr
& 4 \times 9 = 36 \cr} \) \(\eqalign{& 4 \times 3 = 12 \cr & 4 \times 2 = 8 \cr & 4 \times 1 = 4 \cr} \)
\(\eqalign{
& 4 \times 8 = 32 \cr
& 4 \times 6 = 24 \cr
& 4 \times 4 = 16 \cr} \) \(\eqalign{& 4 \times 10 = 40 \cr & 3 \times 9 = 27 \cr & 2 \times 9 = 18 \cr} \)
b)
\(\eqalign{
& 2 \times 3 = 6 \cr
& 3 \times 2 = 6 \cr} \) \(\eqalign{& 3 \times 4 = 12 \cr & 4 \times 3 = 12 \cr} \)
\(\eqalign{
& 2 \times 4 = 8 \cr
& 4 \times 2 = 8 \cr} \) \(\eqalign{& 1 \times 4 = 4 \cr & 4 \times 1 = 4 \cr} \)
Bài 2
Tính (theo mẫu)
Mẫu : \(\eqalign{ |
\(\eqalign{
a)4 \times 6 + 6 & = .......\cr
& = ....... \cr} \)
\(\eqalign{
b)4 \times 7 + 12& = ...... \cr
& = ....... \cr} \)
\(\eqalign{
c)4 \times 9 + 24 &= ..... \cr
& = ......\cr} \)
\(\eqalign{
d)4 \times 2 + 32 &= ..... \cr
& = ..... \cr} \)
Phương pháp giải:
- Tính giá trị của phép nhân.
- Cộng với số còn lại.
- Trình bày bài theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
\(\eqalign{
a)4 \times 6 + 6 &= 24 + 6 \cr
& = 30 \cr} \)
\(\eqalign{
b)4 \times 7 + 12 &= 28 + 12 \cr
& = 40 \cr} \)
\(\eqalign{
c)4 \times 9 + 24 & = 36 + 24 \cr
& = 60 \cr} \)
\(\eqalign{
d)4 \times 2 + 32 &= 8 + 32 \cr
& = 40 \cr} \)
Bài 3
Một bàn ăn có 4 chân bàn. Hỏi 6 bàn ăn như thế có bao nhiêu chân bàn ?
Phương pháp giải:
Tóm tắt
1 bàn : 4 chân
6 bàn : .... chân ?
Muốn tìm lời giải ta lấy số chân của một bàn ăn nhân với 6.
Lời giải chi tiết:
6 bàn ăn như thế có số chân bàn là :
4 x 6 = 24 (chân bàn)
Đáp số : 24 chân bàn.
Bài 4
Số ?
Phương pháp giải:
- Nhân hai thừa số đã cho ở mỗi cột rồi điền kết quả vào chỗ trống.
- Nhẩm lại bảng nhân đã học khi biết một trong hai thừa số và tích để tìm thừa số còn lại.
Lời giải chi tiết:
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 96 : Luyện tập timdapan.com"