Bài 106 : Luyện tập
Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 23 VBT toán 2 bài 106 : Luyện tập tập 2 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
Bài 1
Tính nhẩm :
\(4:2 = .....\) \(8:2 = .....\)
\(14:2 = .....\) \(18:2 = .....\)
\(6:2 = .....\) \(10:2 = .....\)
\(16:2 = .....\) \(20:2 = .....\)
Phương pháp giải:
Nhẩm lại bảng chia 2 rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
\(4:2 = 2\) \(8:2 = 4\)
\(14:2 = 7\) \(18:2 = 9\)
\(6:2 = 3\) \(10:2 = 5\)
\(16:2 = 8\) \(20:2 = 10\)
Bài 2
Tính nhẩm
\(2 \times 5 = .....\) \(2 \times 7 = .....\)
\(10:2 = .....\) \(14:2 = .....\)
\(2 \times 6 = .....\) \(2 \times 8 = .....\)
\(12:2 = .....\) \(16:2 = .....\)
Phương pháp giải:
- Nhẩm bảng nhân.
- Điền nhanh kết quả của phép chia liên quan.
Lời giải chi tiết:
\(2 \times 5 = 10\) \(2 \times 7 = 14\)
\(10:2 = 5\) \(14:2 = 7\)
\(2 \times 6 = 12\) \(2 \times 8 = 16\)
\(12:2 = 6\) \(16:2 = 8\)
Bài 3
Có 12 cái bánh xếp đều vào 2 hộp. Hỏi mỗi hộp có mấy cái bánh ?
Phương pháp giải:
Tóm tắt :
2 hộp : 12 cái bánh
1 hộp : ... cái bánh ?
Muốn tìm lời giải ta lấy số cái bánh của cả 2 hộp chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
Mỗi hộp có số cái bánh là :
\(12:2 = 6\) (cái)
Đáp số : \(6\) cái.
Bài 4
Có 12 cái bánh xếp vào các hộp, mỗi hộp có 2 cái bánh. Hỏi có tất cả mấy hộp bánh ?
Phương pháp giải:
Tóm tắt
2 cái : 1 hộp
12 cái : ... hộp ?
Muốn tìm lời giải ta lấy 12 chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
\(12\) cái bánh xếp vào số hộp như vậy là :
\(12:2 = 6\) (hộp)
Đáp số : \(6\) hộp.
Bài 5
Khoanh vào chữ đặt trước các hình đã tô tậm \(\dfrac{1}{2}\) hình đó :
Phương pháp giải:
Khoanh vào chữ cái đặt trước hình có số phần đã tô màu bằng số phần chưa tô màu.
Lời giải chi tiết:
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 106 : Luyện tập timdapan.com"