Bài 92 : Luyện tập

Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 6 VBT toán 2 bài 92 : Luyện tập tập 2 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất


Bài 1

Tính (theo mẫu)

\(2cm\times 3 = 6cm\)

\(2cm \times 4 = .....\)

\(2cm \times 9 = .....\)

\(2cm \times 5 = .....\)

\(2kg \times 2 = .....\)

\(2kg \times 7 = .....\)

\(2kg \times 8 = .....\)

\(2kg \times 10 = .....\)

Phương pháp giải:

Nhân hai số rồi viết thêm đơn vị vào sau kết quả vừa tìm được.

Lời giải chi tiết:

\(2cm \times 4 = 8cm\)

\(2cm \times 9 = 18cm\)

\(2cm \times 5 = 10cm\)

\(2kg \times 2 = 4kg\)

\(2kg \times 7 = 14kg\)

\(2kg \times 8 = 16kg\)

\(2kg \times 10 = 20kg\)


Bài 2

Số ?

Phương pháp giải:

Thực hiện phép nhân rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:


Bài 3

Mỗi đôi đũa có 2 chiếc đũa. Hỏi 6 đôi đũa có bao nhiêu chiếc đũa?

Phương pháp giải:

 Tóm tắt

1 đôi đũa : 2 chiếc

6 đôi đũa : … chiếc ?

Muốn tìm lời giải ta lấy số chiếc đũa của một đôi đũa rồi nhân với 6.

Lời giải chi tiết:

6 đôi đũa có số chiếc đũa là :

2 x 6 = 12 (chiếc)

Đáp số : 12 chiếc.


Bài 4

Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) :

Phương pháp giải:

 Lấy 2 nhân với từng số của hàng thứ nhất rồi điền kết quả vào chỗ trống của hàng thứ hai.

Lời giải chi tiết:


Bài 5

Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) :

Phương pháp giải:

Lấy hai thừa số nhân với nhau rồi tính giá trị và điền vào ô giá trị của tích. 

Lời giải chi tiết:

Bài giải tiếp theo
Bài 93 : Bảng nhân 3
Bài 94 : Luyện tập
Bài 95 : Bảng nhân 4
Bài 96 : Luyện tập
Bài 97 : Bảng nhân 5
Bài 98 : Luyện tập
Bài 99 : Đường gấp khúc - Độ dài đường gấp khúc
Bài 100 : Luyện tập
Bài 101 : Luyện tập chung
Bài 102 : Luyện tập chung