Bài 101 : Luyện tập chung
Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 16, 17 VBT toán 2 bài 101 : Luyện tập chung tập 2 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
Bài 1
Tính nhẩm :
\(2 \times 5 = .....\) \(5 \times 4 = ..... \)
\(3 \times 5 = ..... \) \(4 \times 5 = ..... \)
\(4 \times 5 = ..... \) \(3 \times 6 = ..... \)
\(5 \times 5 = ..... \) \(2 \times 7 = ..... \)
\(5 \times 8 = ..... \) \(2 \times 9 = ..... \)
\(4 \times 8 = ..... \) \(3 \times 9 = ..... \)
\(3 \times 8 = ..... \) \(4 \times 9 = ..... \)
\(2 \times 8 = ..... \) \(5 \times 9 = ..... \)
Phương pháp giải:
Nhẩm bảng nhân trong các phạm vi đã học rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
\(2 \times 5 = 10\) \(5 \times 4 = 20 \)
\(3 \times 5 = 15 \) \(4 \times 5 = 20 \)
\(4 \times 5 = 20 \) \(3 \times 6 = 18\)
\(5 \times 5 = 25 \) \(2 \times 7 = 14 \)
\(5 \times 8 = 40\) \(2 \times 9 = 18 \)
\(4 \times 8 = 32 \) \(3 \times 9 = 27 \)
\(3 \times 8 = 24 \) \(4 \times 9 = 36 \)
\(2 \times 8 = 16 \) \(5 \times 9 = 45 \)
Bài 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) :
Phương pháp giải:
Nhẩm bảng nhân trong các phạm vi đã học rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Tính :
\(\eqalign{
a)\;3 \times 9 +18 &= ..... \cr
& = ..... \cr} \)
\(\eqalign{
\;\;\;\;\,5 \times 5 +27 &= ..... \cr
& = ..... \cr} \)
\(\eqalign{
b)\;5 \times 6 - 6 & = ..... \cr
& = ...... \cr} \)
\(\eqalign{
\;\;\;\;\,4 \times 8 - 19 &= ...... \cr
& = ...... \cr} \)
Phương pháp giải:
- Tính giá trị của phép nhân.
- Lấy kết quả vừa tìm được cộng hoặc trừ với số còn lại.
Lời giải chi tiết:
\(\eqalign{
a)\;3 \times 9 +18 &= 27 +18 \cr
& =45 \cr} \)
\(\eqalign{
\;\;\;\;\,5 \times 5 +27 &= 25+27 \cr
& = 52 \cr} \)
\(\eqalign{
b)\;5 \times 6 - 6 & = 30 - 6 \cr
& = 24 \cr} \)
\(\eqalign{
\;\;\;\;\,4 \times 8 - 19 &= 32-19 \cr
& = 13 \cr} \)
Bài 4
Tính độ dài đường gấp khúc sau :
Phương pháp giải:
Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đã cho.
Lời giải chi tiết:
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là :
3 + 3 + 3 + 3= 12 (cm)
Đáp số : 12cm.
Cách khác:
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là :
3 x 4= 12 (cm)
Đáp số : 12cm.
Bài 5
Mỗi bàn có 2 bạn ngồi học. Hỏi 10 bàn như thế có bao nhiêu bạn ngồi học ?
Phương pháp giải:
Tóm tắt :
1 bàn : 2 bạn
10 bàn : ... bạn ?
Muốn tìm lời giải ta lấy số bạn ngồi học trong một bàn nhân với 10.
Lời giải chi tiết:
10 bàn như thế có số bạn ngồi học là :
2 x 10 = 20 (bạn)
Đáp số : 20 bạn.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 101 : Luyện tập chung timdapan.com"