Bài 56 : 33 - 5

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 65 VBT toán 2 bài 56 : 33 - 5 tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất


Bài 1

Tính:

Phương pháp giải:

Thực hiện phép trừ các số lần lượt từ phải sang trái rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:


Bài 2

 Tìm \(x\):

a) \(x + 7 = 63\)                b) \(8 + x = 83\)                c) \(x - 9 = 24\)

Phương pháp giải:

- Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. 

Lời giải chi tiết:

a)

\(\eqalign{
x + & 7 = 63 \cr 
& x= 63 - 7 \cr 
& x= 56 \cr} \)

b)

\(\eqalign{
8 +&  x = 83 \cr 
&x = 83 - 8 \cr 
&x = 75 \cr} \)

c)

\(\eqalign{
x -&  9 = 24 \cr 
& x = 24 + 9 \cr 
& x= 33 \cr} \)


Bài 3

Lớp 2C có 33 học sinh, sau đó có 4 học sinh được chuyển sang các lớp học khác. Hỏi lớp 2C còn lại bao nhiêu học sinh ?

Phương pháp giải:

Tóm tắt :

Lớp 2C có   : 33 học sinh

Chuyển đi   : 4 học sinh

Lớp 2C còn :….học sinh ?

Muốn tìm lời giải ta lấy số học sinh của lớp 2C lúc ban đầu trừ đi số học sinh đã được chuyển sang các lớp khác.

Lời giải chi tiết:

Lớp 2C còn lại số học sinh là :

33 – 4 = 29 (học sinh)

Đáp số: 29 học sinh.


Bài 4

Đố vui:

Người ta đã trồng 11 cây vào hai đoạn đường cắt nhau, mỗi đoạn đường đều có 6 cây. Em hãy vẽ hình để thể hiện điều đó.

Phương pháp giải:

Để trồng cây thỏa mãn điều kiện bài toán thì một cây cần nằm chung ở cả hai đoạn đường.

Lời giải chi tiết:

Em trồng cây trên hai đoạn đường cắt nhau tại một điểm như hình vẽ sau :