Bài 44 : Luyện tập

Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 53 VBT toán 2 bài 44 : Luyện tập tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất


Bài 1

Tìm \(x\):

a) \(x + 1 = 10\)                 b) \(12 + x = 22\)                      c) \(40 + x = 48\)

Phương pháp giải:

 Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

Lời giải chi tiết:

a)                                   

\(\eqalign{
 x + &1 = 10 \cr 
&x = 10 - 1 \cr 
&x = 9 \cr} \)

b) 

\(\eqalign{
12 + & x = 22 \cr 
& x = 22 - 12 \cr 
& x = 10 \cr} \)

c)

\(\eqalign{
 40 + &x = 48 \cr 
& x = 48 - 40 \cr 
& x = 8 \cr} \)


Bài 2

Tính:

\(\eqalign{
& 6 + 4 = ..... \cr 
& 4 + 6 = ..... \cr 
& 10 - 6 = ..... \cr 
& 10 - 4 = ..... \cr} \)       \(\eqalign{& 1 + 9 = ..... \cr & 9 + 1 = ..... \cr & 10 - 1 = ..... \cr & 10 - 9 = ..... \cr} \)    \(\eqalign{& 7 + 3 = ..... \cr & 3 + 7 = ..... \cr & 10 - 7 = ..... \cr & 10 - 3 = ..... \cr} \)

Phương pháp giải:

Cộng nhẩm hai số, từ đó điền nhanh được kết quả của ba phép tính cùng một cột có liên quan. 

Lời giải chi tiết:

\(\eqalign{
& 6 + 4 = 10 \cr 
& 4 + 6 = 10 \cr 
& 10 - 6 = 4 \cr 
& 10 - 4 = 6 \cr} \)             \(\eqalign{& 1 + 9 = 10 \cr & 9 + 1 = 10 \cr & 10 - 1 = 9 \cr & 10 - 9 = 1 \cr} \)             \(\eqalign{
& 7 + 3 = 10 \cr 
& 3 + 7 = 10 \cr 
& 10 - 7 = 3 \cr 
& 10 - 3 = 7 \cr} \)


Bài 3

Viết tiếp câu hỏi rồi giải bài toán:

Lớp 2B có 28 học sinh, trong đó có 16 học sinh gái. Hỏi……………………………………

Phương pháp giải:

- Viết câu hỏi thích hợp từ đề bài đã cho.

- Tìm cách giải và trình bày bài toán. 

Lời giải chi tiết:

Lớp 2B có 28 học sinh, trong đó có 16 học sinh gái. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh trai?

Tóm tắt:

Lớp 2B có           : 28 học sinh

Gái có                : 16 học sinh

Trai có               :….. học sinh

Bài giải

Lớp 2B có số học sinh trai là:

28 – 16 = 12 (học sinh)

Đáp số: 12 học sinh.


Bài 4

Ghi kết quả tính:

\(\eqalign{
& 17 - 4 - 3 = ..... \cr 
& 17 - 7 = ..... \cr} \)                 \(\eqalign{& 10 - 3 - 5 = ..... \cr & 10 - 8 = ..... \cr} \)   

\(\eqalign{& 10 - 2 - 3 = ..... \cr & 10 - 5 = ..... \cr} \)

Phương pháp giải:

 Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

\(\eqalign{
& 17 - 4 - 3 = 10 \cr 
& 17 - 7 = 10 \cr} \)                      \(\eqalign{& 10 - 3 - 5 = 2 \cr & 10 - 8 = 2 \cr} \)

\(\eqalign{
& 10 - 2 - 3 = 5 \cr 
& 10 - 5 = 5 \cr} \)


Bài 5

Biết x + 5 = 5. Hãy đoán xem x là số nào.

x =...... vì.............

Phương pháp giải:

 Vận dụng kiến thức : Một số khi cộng với 0 hoặc ngược lại thì giá trị của tổng bằng chính số đó.

Lời giải chi tiết:

x= 0 vì 0 + 5 = 5.