Bài 2 trang 201 SBT Hình học 10

Giải bài 2 trang 201 sách bài tập Hình học 10. Trong mặt phẳng Oxy cho tam giác ABC có AB = AC...


Đề bài

Trong mặt phẳng  Oxy cho tam giác ABC có \(AB = AC,\,\widehat {BAC} = {90^ \circ }\). Biết M(1 ; -1) là trung điểm cạnh BC và \(G\left( {\frac{2}{3};0} \right)\) là trọng tâm tam giác ABC. Tìm tọa độ các đỉnh A, B, C.

Lời giải chi tiết

\(\overrightarrow {MA}  = 3\overrightarrow {MG}  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_A} - 1 = 3\left( {\frac{2}{3} - 1} \right)\\{y_A} + 1 = 3(0 + 1)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_A} = 0\\{y_A} = 2.\end{array} \right.\)

Vậy A có tọa độ (0 ; 2).

Đặt B(x ; y) ta có :

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {MB}  \bot \overrightarrow {MA} \\M{B^2} = M{A^2}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left( {x - 1} \right)\left( {0 - 1} \right) + \left( {y + 1} \right)\left( {2 + 1} \right) = 0\\{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 1 + 9\end{array} \right.\end{array}\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3y + 4\\{(3y + 3)^2} + {(y + 1)^2} = 10\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3y + 4\\{(3y + 3)^2} + {(y + 1)^2} = 10\end{array} \right. \) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3y + 4\\10{y^2} + 20y = 0\end{array} \right. \) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}y = 0,x = 4\\y =  - 2,x =  - 2\end{array} \right.\)

Vậy ta có tọa độ của điểm B và C như sau : B(4 ; 0), C(-2 ; -2) hoặc B(-2 ; -2), C(4 ; 0).

Bài giải tiếp theo
Bài 3 trang 201 SBT Hình học 10
Bài 4 trang 201 SBT Hình học 10
Bài 5 trang 201 SBT Hình học 10
Bài 6 trang 201 SBT Hình học 10
Bài 7 trang 202 SBT Hình học 10
Bài 8 trang 202 SBT Hình học 10
Bài 9 trang 202 SBT Hình học 10
Bài 10 trang 202 SBT Hình học 10
Bài 11 trang 202 SBT Hình học 10
Bài 12 trang 202 SBT Hình học 10

Video liên quan



Từ khóa