Bài 14 trang 222 SGK Đại số 10 Nâng cao

Tìm giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau


Tìm giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau

LG a

\(f(x) = x + {2 \over {x + 2}}\) trên khoảng \((-2; +∞)\)

Phương pháp giải:

Áp dụng BĐT Cô si \[a + b \ge 2\sqrt {ab} \]

Lời giải chi tiết:

Trên khoảng \((-2;+\infty)\) ta có x+2>0.

Áp dụng bất đẳg thức Cô-si, ta có:

\(f(x) = x + 2+{2 \over {x + 2}} - 2 \) \(\ge 2\sqrt {(x + 2){2 \over {x + 2}}}  - 2 \)

\(= 2\sqrt 2  - 2\) 

Dấu “=”xảy ra khi và chỉ khi:

\(x + 2 = {2 \over {x + 2}} \Leftrightarrow {(x + 2)^2} = 2\) \( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x = \sqrt 2 - 2 \hfill \cr 
x = - \sqrt 2 - 2 \hfill \cr} \right.\)


LG b

 \(g(x) = 3{x^2} + {1 \over x}\) trên khoảng \((0; +∞)\)

Phương pháp giải:

Áp dụng BĐT Cô si \[a + b + c \ge 3\sqrt[3]{{abc}}\]

Lời giải chi tiết:

Trên khoảng \((0; +∞)\) thì x>0

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho ba số, ta có:

\(g(x) = 3{x^2} + {1 \over {2x}} + {1 \over {2x}} \) \(\ge 3\root 3 \of {3{x^2}.{1 \over {2x}}.{1 \over {2x}}}  = 3\root 3 \of {{3 \over 4}} \)

Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow 3{x^2} = {1 \over {2x}} \)\( \Leftrightarrow 6{x^3} = 1\) \(\Leftrightarrow x = \root 3 \of {{1 \over 6}} \)

Vậy: \(\min \,g(x) = 3\root 3 \of {{3 \over 4}}  \Leftrightarrow x = \root 3 \of {{1 \over 6}} \)

Bài giải tiếp theo
Bài 15 trang 222 SGK Đại số 10 Nâng cao
Bài 16 trang 222 SGK Đại số 10 Nâng cao
Bài 17 trang 222 SGK Đại số 10 Nâng cao
Bài 18 trang 223 SGK Đại số 10 Nâng cao
Bài 19 trang 223 SGK Đại số 10 Nâng cao
Bài 20 trang 223 SGK Đại số 10 Nâng cao
Bài 21 trang 223 SGK Đại số 10 Nâng cao
Bài 22 trang 224 SGK Đại số 10 Nâng cao
Bài 23 trang 224 SGK Đại số 10 Nâng cao
Bài 24 trang 224 SGK Đại số 10 Nâng cao

Video liên quan



Bài học liên quan

Từ khóa