Bài 13 trang 222 SGK Đại số 10 Nâng cao

Chứng minh rằng:


Chứng minh rằng:

LG a

\({{{a^2} + 6} \over {\sqrt {{a^2} + 2} }} \ge 4\,\,\,\,(a \in R)\)

Lời giải chi tiết:

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có:

\({{{a^2} + 6} \over {\sqrt {{a^2} + 2} }} = {{({a^2} + 2) + 4} \over {\sqrt {{a^2} + 2} }} = \sqrt {{a^2} + 2}  + {4 \over {\sqrt {{a^2} + 2} }}  \)

\(\ge 2\sqrt {\sqrt {{a^2} + 2} .{4 \over {\sqrt {{a^2} + 2} }}}  =2\sqrt 4= 4\)

Dấu "=" xảy ra khi \(\sqrt {{a^2} + 2}  = \frac{4}{{\sqrt {{a^2} + 2} }} \) \(\Leftrightarrow {a^2} + 2 = 4 \Leftrightarrow a =  \pm \sqrt 2 \)


LG b

\({{{a^2}} \over {{b^2}}} + {{{b^2}} \over {{c^2}}} + {{{c^2}} \over {{a^2}}} \ge {a \over c} + {c \over b} + {b \over a},\) \((a,\,b,\,c\, \in R)\)

Lời giải chi tiết:

Áp dụng bđt Cô-si ta có:

\({{{a^2}} \over {{b^2}}} + {{{b^2}} \over {{c^2}}} \ge 2\sqrt {{{{a^2}} \over {{b^2}}}.{{{b^2}} \over {{c^2}}}}  = 2|{a \over c}|\, \ge {{2a} \over c}\)

Tương tự ta có:

\(\left\{ \matrix{
{{{b^2}} \over {{c^2}}} + {{{c^2}} \over {{a^2}}} \ge 2{b \over a} \hfill \cr 
{{{c^2}} \over {{a^2}}} + {{{a^2}} \over {{b^2}}} \ge 2{c \over b} \hfill \cr} \right.\)

Từ đó suy ra: \(2({{{a^2}} \over {{b^2}}} + {{{b^2}} \over {{c^2}}} + {{{c^2}} \over {{a^2}}}) \ge 2({a \over c} + {c \over b} + {b \over a})\)

=>ĐPCM.

Dấu "=" xảy ra khi a=b=c.

Bài giải tiếp theo
Bài 14 trang 222 SGK Đại số 10 Nâng cao
Bài 15 trang 222 SGK Đại số 10 Nâng cao
Bài 16 trang 222 SGK Đại số 10 Nâng cao
Bài 17 trang 222 SGK Đại số 10 Nâng cao
Bài 18 trang 223 SGK Đại số 10 Nâng cao
Bài 19 trang 223 SGK Đại số 10 Nâng cao
Bài 20 trang 223 SGK Đại số 10 Nâng cao
Bài 21 trang 223 SGK Đại số 10 Nâng cao
Bài 22 trang 224 SGK Đại số 10 Nâng cao
Bài 23 trang 224 SGK Đại số 10 Nâng cao

Video liên quan



Bài học liên quan

Từ khóa