Bài 6 trang 212 SBT đại số 10

Giải bài 6 trang 212 sách bài tập đại số 10. Tìm giá trị của a...


Đề bài

Tìm giá trị của a sao cho phương trình

\({x^2} - 6ax + 2 - 2a + 9{a^2} = 0\)

có hai nghiệm dương phân biệt và đều lớn hơn 3.

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\Delta ' = 9{a^2} - \left( {2 - 2a + 9{a^2}} \right)\) \( = 2a - 2\)

Phương trình có hai nghiệm dương phân biệt lớn hơn \(3\) (nghĩa là \({x_1} > 3,{x_2} > 3\))

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ' > 0\\\left( {{x_1} - 3} \right) + \left( {{x_2} - 3} \right) > 0\\\left( {{x_1} - 3} \right)\left( {{x_2} - 3} \right) > 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a - 2 > 0\\\left( {{x_1} + {x_2}} \right) - 6 > 0\\{x_1}{x_2} - 3\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 9 > 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a > 1\\6a - 6 > 0\\2 - 2a + 9{a^2} - 3.6a + 9 > 0\end{array} \right.\)  \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a > 1\\a > 1\\9{a^2} - 20a + 11 > 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a > 1\\\left[ \begin{array}{l}a > \dfrac{{11}}{9}\\a < 1\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow a > \dfrac{{11}}{9}\)

Vậy \(a > \dfrac{{11}}{9}\).

Cách khác:

Sử dụng định lý dấu của tam thức bậc hai “Trong trái ngoài cùng”

\(\Delta ' = 9{a^2} - \left( {2 - 2a + 9{a^2}} \right)\) \( = 2a - 2\)

Phương trình có hai nghiệm dương phân biệt lớn hơn \(3\) \( \Leftrightarrow \) tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = {x^2} - 6ax + 2 - 2a + 9{a^2}\) có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn \(3 < {x_1} < {x_2}\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ' > 0\\af\left( 3 \right) > 0\\\dfrac{S}{2} > 3\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a - 2 > 0\\1.\left( {{3^2} - 6a.3 + 2 - 2a + 9{a^2}} \right) > 0\\3a > 3\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a > 1\\9{a^2} - 20a + 11 > 0\\a > 1\end{array} \right.\)  \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a > 1\\\left[ \begin{array}{l}a > \dfrac{{11}}{9}\\a < 1\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow a > \dfrac{{11}}{9}\)

Chú ý: Điều kiện \(af\left( 3 \right) > 0\) là do \(3 < {x_1} < {x_2}\) nghĩa là \(3\) nằm ngoài khoảng hai nghiệm, do đó \(f\left( 3 \right)\) cùng dấu với \(a\) hay \(af\left( 3 \right) > 0\).

Bài giải tiếp theo
Bài 7 trang 212 SBT đại số 10
Bài 8 trang 212 SBT đại số 10
Bài 9 trang 212 SBT đại số 10
Bài 10 trang 212 SBT đại số 10
Bài 11 trang 212 SBT đại số 10
Bài 12 trang 213 SBT đại số 10
Bài 13 trang 213 SBT đại số 10
Bài 14 trang 213 SBT đại số 10
Bài 15 trang 213 SBT đại số 10
Bài 16 trang 213 SBT đại số 10

Video liên quan



Từ khóa