Bài 5 trang 45 SGK Giải tích 12

Giải bài 5 trang 45 SGK Giải tích 12. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số khi m = 1


Cho hàm số \(y = 2x^2 + 2mx + m -1\) có đồ thị là \((C_m)\), \(m\) là tham số

LG a

a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số khi \(m = 1\)

Phương pháp giải:

Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số theo các bước đã được học.

Lời giải chi tiết:

\(y = 2x^2 + 2mx + m -1\) \((C_m)\). Đây là hàm số bậc hai, đồ thị là parabol quay bề lõm lên phía trên.

a) Với \(m = 1\) ta có hàm số: \(y = 2x^2+ 2x.\)

Tập xác định \(D =\mathbb R\)

* Sự biến thiên:

Ta có: \(y'=4x+2.\)
\(\Rightarrow y'=0 \Leftrightarrow  4x + 2 = 0 \Leftrightarrow x = -{{  1} \over 2} \)

+) Hàm số đồng biến trên khoảng \((-{1\over2};+\infty)\), nghịch biến trên khoảng \((-\infty; -{1\over2})\)

+) Cực trị:

    Hàm số đạt cực tiểu tại \(x=-{1\over2}\); \(y_{CT}=-{1\over 2}\)

+) Giới hạn:

   \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = + \infty \)

Bảng biến thiên:

*Đồ  thị

Đồ thị hàm số giao trục \(Ox\) tại hai điểm \((-1;0)\) và \((0;0)\)


LG b

b) Xác định m để hàm số:

- Đồng biến trên khoảng \((-1, +∞)\)

- Có cực trị trên khoảng \((-1, +∞)\)

Phương pháp giải:

Hàm số đồng biến trên \( (a; \, b)  \Leftrightarrow y' \ge 0\;\;\forall x \ne \left( {a;\;b} \right).\) 

+) Hàm số đồng biến trên \( (a; \, b)  \Leftrightarrow y' \le 0\;\;\forall x \ne \left( {a;\;b} \right).\) 

Lời giải chi tiết:

Tổng quát \(y = 2x^2+ 2mx + m -1\) có tập xác định \(D = \mathbb R\)

 Có \(y' = 4x + 2m = 0 \Rightarrow y'=0 \)

\(\Leftrightarrow 4x+2m=0 \Leftrightarrow x = -{{  m} \over 2}\)

Suy ra \(y’ >\) 0 với \(x > -{{  m} \over 2};y' < 0\) với \(x < -{{  m} \over 2}\) , tức là hàm số nghịch biến trên \(( - \infty ;-{{  m} \over 2})\) và đồng biến trên \((-{{ m} \over 2}; + \infty )\)

i) Để hàm số đồng biến trên khoảng \((-1, +∞)\) thì phải có điều kiện \(( - 1;{\rm{ }} + \infty )  \subset  (-{{  m} \over 2}; + \infty )\)

  \( \Leftrightarrow -{{ m} \over 2} \le  - 1 \Leftrightarrow m \ge 2\)

ii) Hàm số đạt cực trị tại  \(x = -{{  m} \over 2}\) .

Để hàm số đạt cực trị trong khoảng \((-1; +∞)\), ta phải có:

\(\eqalign{
& {{ - m} \over 2} \in ( - 1, + \infty ) \cr 
& \Leftrightarrow -{{  m} \over 2} > - 1 \Leftrightarrow 1 > {m \over 2} \Leftrightarrow m < 2 \cr} \)


LG c

c) Chứng minh rằng \((C_m)\) luôn cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt với mọi \(m\).

Phương pháp giải:

Đồ thị hàm số \((C_m)\) cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt với mọi \(m \Leftrightarrow y=f(x)=0\) có hai nghiệm phân biệt với mọi \(m.\)

Lời giải chi tiết:

\((C_m)\) luôn cắt \(Ox\) tại hai điểm phân biệt \(x = -{{ m} \over 2}\)

\(⇔\) phương trình \(2x^2+ 2mx + m – 1 = 0\) có hai nghiệm phân biệt.

Ta có: \(Δ’ = m^2– 2m + 2 = (m-1)^2+ 1 > 0 ∀m\)

Vậy \((C_m)\) luôn cắt \(O x\) tại hai điểm phân biệt.

Bài giải tiếp theo
Bài 6 trang 45 SGK Giải tích 12
Bài 7 trang 46 SGK Giải tích 12
Bài 8 trang 46 SGK Giải tích 12
Bài 9 trang 46 SGK Giải tích 12
Bài 10 trang 46 SGK Giải tích 12
Bài 11 trang 46 SGK Giải tích 12
Bài 12 trang 47 SGK Giải tích 12
Bài 1 trang 47 SGK Giải tích 12
Bài 2 trang 47 SGK Giải tích 12
Bài 3 trang 47 SGK Giải tích 12

Bài học bổ sung
Bài 1 trang 45 SGK Vật lí 12

Video liên quan



Bài học liên quan

Từ khóa

5*1