Bài 4 trang 160 SGK Đại số 10

Giải bài 4 trang 160 SGK Đại số 10. Chứng minh các bất đẳng thức:


Chứng minh các bất đẳng thức:

LG a

\(5(x-1) < x^5– 1< 5x^4(x-1)\), biết \(x – 1 > 0\)

Lời giải chi tiết:


LG b

\(x^5+ y^5– x^4y – xy^4≥ 0\), biết \(x + y ≥ 0\)

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}
{x^5} + {y^5} - {x^4}y - x{y^4}\\
= \left( {{x^5} - {x^4}y} \right) - \left( {x{y^4} - {y^5}} \right)\\
= {x^4}\left( {x - y} \right) - {y^4}\left( {x - y} \right)\\
= \left( {x - y} \right)\left( {{x^4} - {y^4}} \right)\\
= \left( {x - y} \right)\left( {{x^2} - {y^2}} \right)\left( {{x^2} + {y^2}} \right)\\
= \left( {x - y} \right)\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} + {y^2}} \right)\\
= {\left( {x - y} \right)^2}\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} + {y^2}} \right)
\end{array}\)

Vì 

\(\left\{ \begin{array}{l}
{\left( {x - y} \right)^2} \ge 0\\
x + y \ge 0\\
{x^2} + {y^2} \ge 0
\end{array} \right.\)

nên \({\left( {x - y} \right)^2}\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} + {y^2}} \right) \ge 0\)

Hay ta có đpcm.


LG c

\(\sqrt {4a + 1}  + \sqrt {4b + 1}  + \sqrt {4c + 1}  < 5\), biết rằng \(a, b, c\)  cùng lớn hơn \( - \dfrac{1}{4}\) và  \(a + b + c = 1.\)

Phương pháp giải:

Áp dụng bất đẳng thức Cô si: \(a + b \ge 2\sqrt {ab}  \Leftrightarrow \sqrt {ab}  \le \dfrac{{a + b}}{2}\)

Lời giải chi tiết:

Cách khác:

Với 

\(a,b,c > - \dfrac{1}{4} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
4a + 1 > 0\\
4b + 1 > 0\\
4c + 1 > 0
\end{array} \right.\)

Áp dụng bất đẳng thức Cô si ta có:

\(\sqrt {4a + 1}  = \sqrt {\left( {4a + 1} \right).1} \)\( \le \dfrac{{\left( {4a + 1} \right) + 1}}{2} = 2a + 1\)

\(\sqrt {4b + 1}  = \sqrt {\left( {4b + 1} \right).1} \)\( \le \dfrac{{\left( {4b + 1} \right) + 1}}{2} = 2b + 1\)

\(\sqrt {4c + 1}  = \sqrt {\left( {4c + 1} \right).1} \)\( \le \dfrac{{\left( {4c + 1} \right) + 1}}{2} = 2c + 1\)

Cộng vế với vế các bđt trên ta được:

\(\sqrt {4a + 1}  + \sqrt {4b + 1}  + \sqrt {4c + 1} \) \( \le \left( {2a + 1} \right) + \left( {2b + 1} \right) + \left( {2c + 1} \right)\)

\( = 2a + 2b + 2c + 3\) \( = 2\left( {a + b + c} \right) + 3\) \( = 2.1 + 3 = 5\)

\( \Rightarrow \sqrt {4a + 1}  + \sqrt {4b + 1}  + \sqrt {4c + 1}  \le 5\)

Dấu “=” xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l}4a + 1 = 1\\4b + 1 = 1\\4c + 1 = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0\\b = 0\\c = 0\end{array} \right.\) (không thỏa mãn \(a + b + c = 1\))

Vậy dấu “=” không xảy ra hay \(\sqrt {4a + 1}  + \sqrt {4b + 1}  + \sqrt {4c + 1}  < 5\).

Suy ra ĐPCM.

Cách khác:

Dấu “=” xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l}4a + 1 = 1\\4b + 1 = 1\\4c + 1 = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0\\b = 0\\c = 0\end{array} \right.\) (không thỏa mãn \(a + b + c = 1\))

Vậy dấu “=” không xảy ra hay \(\sqrt {4a + 1}  + \sqrt {4b + 1}  + \sqrt {4c + 1}  < 5\).

Suy ra ĐPCM.

Bài giải tiếp theo
Bài 5 trang 160 SGK Đại số 10
Bài 6 trang 160 SGK Đại số 10
Bài 7 trang 161 SGK Đại số 10
Bài 8 trang 161 SGK Đại số 10
Bài 9 trang 161 SGK Đại số 10
Bài 10 trang 161 SGK Đại số 10
Bài 11 trang 161 SGK Đại số 10
Bài 12 trang 161 SGK Đại số 10
Bài 7 trang 159 SGK đại số 10

Video liên quan



Bài học liên quan

Từ khóa