Giải bài 1 trang 24 SGK Đại số 10. Xác định tính đúng sai của mệnh đề phủ định theo tính đúng sai của A.
Giải bài 2 trang 24 SGK Đại số 10. Thế nào là mệnh đề đảo của mệnh đề A ⇒ B? Nếu A ⇒ B là mệnh đề đúng, thì mệnh đề đảo của nó có đúng không? Cho ví dụ minh họa.
Giải bài 3 trang 24 SGK Đại số 10. Thế nào là hai mệnh đề tương đương?
Giải bài 4 trang 24 SGK Đại số 10. Nêu định nghĩa tập hợp con và định nghĩa hai tập hợp bằng nhau.
Nêu các định nghĩa hợp, giao, hiệu và phần bù của hai tập hợp. Minh họa các khái niệm đó bằng hình vẽ.
Giải bài 6 trang 24 SGK Đại số 10. Nêu định nghĩa đoạn [a;b], các khoảng (a;b), nửa khoảng [a;b), (a,b]; (-∞;b], [a, +∞). Viết tập hợp R các số thực dưới dạng một khoảng.
Giải bài 7 trang 24 SGK Đại số 10. Thế nào là sai số tuyệt đối của một số gần đúng? Thế nào là độ chính xác của một số gần đúng?
Giải bài 8 trang 24 SGK Đại số 10. Cho tứ giác ABCD. Xét tính đúng sai của mệnh đề P⇒Q với:
Giải bài 9 trang 25 SGK Đại số 10. Xét mối quan hệ bao hàm giữa các tập hợp sau:
Giải bài 10 trang 25 SGK Đại số 10. Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau:
Giải bài 11 trang 25 SGK Đại số 10. Giả sử A, B là hai tập hợp số và x là một số đã cho. Tìm các cặp mệnh đề tương đương trong các mệnh đề sau:
Giải bài 12 trang 25 SGK Đại số 10. Xác định các tập hợp sau:
Giải bài 13 trang 25 SGK Đại số 10. Làm tròn kết quả nhận được đến chữ số thập phân thứ ba và ước lượng sai số tuyệt đối.
Giải bài 14 trang 25 SGK Đại số 10. Xác định các chữ số đáng tin của h và viết h dưới dạng chuẩn
Giải bài 15 trang 25 SGK Đại số 10. Những quan hệ nào trong các quan hệ sau là đúng:
Giải bài 16 trang 26 SGK Đại số 10. Cho các số thực a, b, c, d và a<b<c<d. Ta có:
Giải bài 17 trang 26 SGK Đại số 10. Biết P ⇒ Q là mệnh đề đúng. Ta có: