Câu 2.a, 2.b, 2.c phần bài tập bổ sung – Trang 13 Vở bài tập Vật lí 8
Giải bài 2.a, 2.b, 2.c phần bài tập bổ sung – Trang 13 VBT Vật lí 8. Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự tăng dần...
Đề bài
2. Bài tập bổ sung
2.a.
Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự tăng dần.
- Vận tốc của ánh sáng: \(300 000 km/s\).
- Vận tốc của con báo đang chạy: \(30 m/s\).
- Vận tốc của chim bồ câu khi bay: \(110 km/h\).
- Vận tốc của vận động viên chạy \(100 m\): \(36km/h\).
- Vận tốc của âm thanh: \(300 m/s\).
- Vận tốc của máy bay phản lực chiến đấu: \(2 500 km/h\).
Phương pháp: Vận dụng cách đổi giữa các đơn vị đo vận tốc.
Bài toán này đưa ra các vận tốc dùng đơn vị km/h và m/s cần đưa về cùng một đơn vị đo km/s hoặc m/s
\(1 km/h = 3,6 m/s\)
\(1m/s = \dfrac{1}{{3,6}}km/h\)
Lời giải chi tiết:
- Vận tốc của ánh sáng: \(300 000 km/s = 300 000 000 m/s\).
- Vận tốc của con báo đang chạy: \(30 m/s\).
- Vận tốc của chim bồ câu khi bay: \(110 km/h = 31 m/s\).
- Vận tốc của vận động viên chạy \(100 m\): \(36km/h =10 m/s\).
- Vận tốc của âm thanh: \(300 m/s\).
- Vận tốc của máy bay phản lực chiến đấu: \(2 500 km/h = 694 m/s\).
Vì \(10 < 30 < 31 < 300 < 694 < 300000000\) nên các vận tốc trên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
Vận tốc của vận động viên chạy; vận tốc của con báo đang chạy; vận tốc của chim bồ câu khi bay; vận tốc của âm thanh; vận tốc của máy bay phản lực chiến đấu; vận tốc của ánh sáng.
2.b.
Trong các công thức tính vận tốc sau đây, công thức nào đúng?
A. \(v = s.t\)
B. \(v = \dfrac{t}{s}\)
C. \(v = \dfrac{s}{t}\)
D. Cả ba công thức trên đều không đúng.
Phương pháp:
Vận dụng lí thuyết: vận tốc là quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian.
Công thức tính: \(v = \dfrac{s}{t}\)
Trong đó: v là vận tốc của vật
s là quãng đường vật đi được
t là thời gian vật đi được quãng đường đó
Lời giải chi tiết:
Ta có vận tốc: \(v = \dfrac{s}{t}\)
=> Đáp án đúng C
2.c.
Con tàu vũ trụ đầu tiên bay một vòng xung quanh Trái Đất hết \(90\) phút với vận tốc \(28 800 km/h\). Tính quãng đường con tàu vũ trụ bay được khi bay hết một vòng?
Phương pháp:
Vận dụng lí thuyết: vận tốc là quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian.
Công thức tính: \(v = \dfrac{s}{t}\)
Trong đó: v là vận tốc của vật
s là quãng đường vật đi được
t là thời gian vật đi được quãng đường đó
Từ công thức tính vận tốc, rút ra được cách tính quãng đường vật đi được với vận tốc v trong thời gian t như sau: \(s = v.t\)
Lưu ý về đơn vị tính phải thống nhất. Khi vận tốc tính bằng km/h, thời gian tính bằng giờ thì quãng đường thu được có đơn vị là km.
Lời giải chi tiết:
Đổi: \(90\) phút = \(1,5\) giờ
Quãng đường con tàu vũ trụ bay được khi bay hết một vòng là:
\(s = v.t=28 800 . 1,5 = 43 200 (km)\)
Đáp số: \(43 200 km\)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: " Câu 2.a, 2.b, 2.c phần bài tập bổ sung – Trang 13 Vở bài tập Vật lí 8 timdapan.com"