Bài 23 : Bài toán về nhiều hơn

Giải bài tập 1, 2, 3 trang 26, 27 VBT toán 2 bài 23 : Bài toán về nhiều hơn tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất


Bài 1

Hòa có 6 bút chì màu, Lan có nhiều hơn Hòa 2 bút chì màu. Hỏi Lan có mấy bút chì màu ?

Tóm tắt :

Hòa có                    : ….. bút chì màu

Lan nhiều hơn Hòa   : ….. bút chì màu

Lan có                     : ….. bút chì màu?

Phương pháp giải:

- Điền các số liệu của mỗi bạn vào tóm tắt.

- Muốn tìm lời giải ta lấy số bút chì màu của Hòa cộng với 2.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Hòa có                       : 6 bút chì màu

Lan nhiều hơn Hòa      : 2 bút chì màu

Lan có                        : ….. bút chì màu ?

Bài giải 

Lan có số bút chì màu là:

6 + 2 = 8 (bút)

Đáp số : 8 bút.


Bài 2

Nam có 12 nhãn vở, Bắc có nhiều hơn Nam 4 nhãn vở. Hỏi Bắc có bao nhiêu nhãn vở ?

Tóm tắt :

Nam có                      : ….. nhãn vở

Bắc nhiều hơn Nam     : ….. nhãn vở

Bắc có                        : ….. nhãn vở ?

Phương pháp giải:

- Đọc đề bài rồi viết các số thích hợp vào tóm tắt.

- Muốn tìm lời giải ta lấy số nhãn vở của Nam cộng với 4.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt :

Nam có                : 12 nhãn vở

Bắc nhiều hơn       : 4 nhãn vở

Bắc có                  : ….. nhãn vở ?

Bài giải

Bắc có số nhãn vở là :

12 + 4 = 16 (nhãn vở)

Đáp số : 16 nhãn vở.


Bài 3

Dũng cao 95 cm, Hồng cao hơn Dũng 4 cm. Hỏi Hồng cao bao nhiêu xăng-ti-mét ?

Phương pháp giải:

Tóm tắt :

Dũng cao                     : 95 cm

Hồng cao hơn Dũng      : 4 cm

Hồng cao                     : ….. cm ?

Muốn tìm lời giải ta lấy chiều cao của Dũng cộng với 4cm.

Lời giải chi tiết:

 Hồng cao số xăng-ti-mét là:

95 + 4 = 99 (cm)

Đáp số: 99 cm.

Bài giải tiếp theo
Bài 24 : Luyện tập
Bài 25 : 7 cộng với một số : 7 + 5
Bài 26 : 47 + 5
Bài 27 : 47 + 25
Bài 28 : Luyện tập
Bài 29 : Bài toán về ít hơn
Bài 30 : Luyện tập
Bài 31 : Ki-lô-gam
Bài 32 : Luyện tập
Bài 33 : 6 cộng với một số : 6 + 5