Bài 21 : Luyện tập

Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 24 VBT toán 2 bài 21 : Luyện tập tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất


Bài 1

Tính nhẩm:

\(\eqalign{
& 8 + 2 = ..... \cr 
& 8 + 7 = ..... \cr} \)     \(\eqalign{& 8 + 3 = ..... \cr & 8 + 8 = ..... \cr} \)  \(\eqalign{& 8 + 4 = ..... \cr & 8 + 9 = ..... \cr} \)

\(\eqalign{
& 8 + 5\,\, = ..... \cr 
& 8 + 10 = ..... \cr} \)    \(\eqalign{& 8 + 6 = ..... \cr & 8 + 0 = ..... \cr} \)

Phương pháp giải:

Thực hiện phép cộng các số rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

\(\eqalign{
& 8 + 2 = 10 \cr 
& 8 + 7 = 15 \cr} \)     \(\eqalign{& 8 + 3 = 11 \cr & 8 + 8 = 16 \cr} \)  \(\eqalign{& 8 + 4 = 12 \cr & 8 + 9 = 17 \cr} \)

\(\eqalign{
& 8 + 5\,\, = 13 \cr 
& 8 + 10 = 18 \cr} \)    \(\eqalign{& 8 + 6 = 14 \cr & 8 + 0 = 8 \cr} \)


Bài 2

Đặt tính rồi tính:

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng các số theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:


Bài 3

Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Tấm vải xanh dài   : 48 dm

Tấm vải đỏ dài      :  35 dm

Cả hai tấm vải dài : ….. dm ?

Phương pháp giải:

Muốn tìm lời giải ta lấy độ dài của tấm vải xanh cộng với độ dài của tấm vải đỏ.

Lời giải chi tiết:

Cả hai tấm vải dài số mét là:

48 + 35 = 83 (dm)

Đáp số: 83 dm.


Bài 4

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính các số theo thứ tự từ trái sang phải rồi điền kết quả vào ô trống.

Lời giải chi tiết:


Bài 5

Khoanh tròn vào chữ đặt trước kết quả đúng:

28 + 4 = ?

A. 68                      B. 22

C. 32                      D. 24

Phương pháp giải:

 Thực hiện phép cộng rồi chọn đáp án đúng nhất.

Lời giải chi tiết:

Chọn đáp án C. 32.

 

Bài giải tiếp theo
Bài 22 : Hình chữ nhật - Hình tứ giác
Bài 23 : Bài toán về nhiều hơn
Bài 24 : Luyện tập
Bài 25 : 7 cộng với một số : 7 + 5
Bài 26 : 47 + 5
Bài 27 : 47 + 25
Bài 28 : Luyện tập
Bài 29 : Bài toán về ít hơn
Bài 30 : Luyện tập
Bài 31 : Ki-lô-gam