Bài 4.63 trang 122 SBT đại số 10

Giải bài 4.63 trang 122 sách bài tập đại số 10. Tìm các giá trị của tham số m ...


Tìm các giá trị của tham số m để các phương trình sau có hai nghiệm phân biệt trái dấu

LG a

 \(({m^2} - 1){x^2} + (m + 3)x + ({m^2} + m) = 0;\)

Phương pháp giải:

Phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\)sẽ có hai nghiệm phân biệt trái dấu khi và chỉ khi ac < 0.

Lời giải chi tiết:

Nếu \(m =  \pm 1\) thì phương trình đã cho có nghiệm duy nhất (loại).

Nếu  \(m \ne  \pm 1\) thì để phương trình đã cho có 2 nghiệm trái dấu, điều kiện là  \(({m^2} - 1)({m^2} + m) < 0\) \( \Leftrightarrow {(m + 1)^2}m(m - 1) < 0\) \( \Leftrightarrow 0 < m < 1\).


LG b

 \({x^2} - ({m^3} + m - 2)x + {m^2} + m - 5 = 0.\)

Phương pháp giải:

Phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\)sẽ có hai nghiệm phân biệt trái dấu khi và chỉ khi ac < 0.

Lời giải chi tiết:

 \({x^2} - ({m^3} + m - 2)x + {m^2} + m - 5 = 0.\)có hai nghiệm phân biệt trái dấu khi và chỉ khi

 \({m^2} + m - 5 < 0\) \( \Leftrightarrow \dfrac{{ - 1 - \sqrt {21} }}{2} < m < \dfrac{{ - 1 + \sqrt {21} }}{2}\).

Bài giải tiếp theo
Bài 4.64 trang 123 SBT đại số 10
Bài 4.65 trang 123 SBT đại số 10
Bài 4.66 trang 123 SBT đại số 10
Bài 4.67 trang 123 SBT đại số 10
Bài 4.68 trang 123 SBT đại số 10
Bài 4.69 trang 123 SBT đại số 10

Video liên quan



Từ khóa