Bài 6 trang 65 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Gọi C là nửa đường tròn đường kính AB = 2R, C1 là đường gồm hai nửa đường tròn đường kính (frac{{AB}}{2},) C2 là đường gồm bốn nửa đường tròn đường kính (frac{{AB}}{4},...) Cn là đường gồm 2n nửa đường tròn đường kính (frac{{AB}}{{{2^n}}},...) (Hình 4). Gọi pn là độ dài của Cn, Sn là diện tích hình phẳng giới hạn bởi Cn và đoạn thẳng AB. a) Tính pn, Sn. b) Tìm giới hạn của các dãy số (pn) và (Sn).


Đề bài

Gọi C là nửa đường tròn đường kính AB = 2R, C1  là đường gồm hai nửa đường tròn đường kính \(\frac{{AB}}{2},\), C2  là đường gồm bốn nửa đường tròn đường kính \(\frac{{AB}}{4},...\) 

Gọi pn  là độ dài của Cn, Sn  là diện tích hình phẳng giới hạn bởi Cn  và đoạn thẳng AB. 

a) Tính pn, Sn

b) Tìm giới hạn của các dãy số (pn) và (Sn). 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Chu vi hình tròn \(C = \pi d\)

Diện tích hình tròn \(S = \pi {R^2}\)

Lời giải chi tiết

a) Vì Cn là nửa đường tròn đường kính \(\frac{{AB}}{{{2^n}}}\) nên ta có \({p_n} = \frac{1}{2}{.2^n}.\frac{{AB}}{{{2^n}}}.\pi  = {2^n}.\frac{R}{{{2^n}}}.\pi  = \pi R\)

Đường kính \(\frac{{AB}}{{{2^n}}} = \frac{{2R}}{{{2^n}}}\) nên bánh kính \(\frac{R}{{{2^n}}}\)

\({S_n} = {2^n}.{\left( {\frac{R}{{{2^n}}}} \right)^2}.\frac{\pi }{2} = \frac{{\pi {R^2}}}{2}.\frac{1}{{{2^n}}} = \frac{{\pi {R^2}}}{{{2^{n + 1}}}}\)

b)  \(\begin{array}{l}\lim {p_n} = \lim \left( {\pi R} \right) = \pi R\\\lim {S_n} = \lim \frac{{\pi {R^2}}}{{{2^{n + 1}}}} = \lim \left[ {\frac{{\pi {R^2}}}{2}.{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}} \right] = \lim \frac{{\pi {R^2}}}{2}.\lim {\left( {\frac{1}{2}} \right)^n} = 0\end{array}\)

Bài giải tiếp theo
Lý thuyết Giới hạn của dãy số - SGK Toán 11 Cánh Diều

Video liên quan



Từ khóa