Hoạt động 1: Nêu định nghĩa góc trong hình học phẳng.
Hoạt động 6:
a) Trong mặt phẳng tọa độ ( định hướng) Oxy, hãy vẽ đường tròn tâm O với bán kính bằng 1.
Gọi M, N, P là các điểm trên đường tròn lượng giác sao cho số đo của các góc
Tính các giá trị lượng giác của mỗi góc sau: \(225^\circ ; - 225^\circ ; - 1035^\circ \);\(\frac{{5\pi }}{3};\frac{{19\pi }}{2}; - \frac{{159\pi }}{4}\)
Tính các giá trị lượng giác (nếu có) có mỗi góc sau:
Tính các giá trị lượng giác của góc (alpha ) trong mỗi trường hợp sau:
Tính
a) (A = {sin ^2}5^circ + {sin ^2}10^circ + {sin ^2}15^circ + ... + {sin ^2}85^circ ) (17 số hạng)
b) (B = cos 5^circ + cos 10^circ + cos 15^circ + ... + cos 175^circ ) (35 số hạng)
Một vệ tinh được định vị tại vị trí A trong không gian.
I. Góc lượng giác