Bài 143 : Luyện tập
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 70, 71 VBT toán 2 bài 143 : Luyện tập tập 2 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
Bài 1
Tính :
\(\eqalign{ & 35m + 24m = ... \cr & 46km - 14km = ... \cr & 13mm + 62mm = ... \cr} \)
\(\eqalign{ & 3km \times 2 = ... \cr & 24m:4 = ... \cr & 15mm:3 = ... \cr} \)
Phương pháp giải:
- Thực hiện phép tính với các số.
- Viết thêm đơn vị đo vào sau kết quả vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
\(\eqalign{ & 35m + 24m = 59m \cr & 46km - 14km = 32km \cr & 13mm + 62mm = 75mm \cr} \)
\(\eqalign{ & 3km \times 2 = 6km \cr & 24m:4 = 6m \cr & 15mm:3 = 5mm \cr} \)
Bài 2
Quãng đường từ nhà bác Sơn đến thành phố dài 43km, bác Sơn đi từ nhà ra thành phố và đã đi được 25km. Hỏi bác Sơn còn phải đi tiếp bao nhiêu ki-lô-mét nữa để đến được thành phố ?
Phương pháp giải:
Tóm tắt
Muốn tìm lời giải ta lấy quãng đường từ nhà bác Sơn đến thành phố trừ đi quãng đường bác đã đi được.
Lời giải chi tiết:
Bác Sơn còn phải đi tiếp số ki-lô-mét nữa để đến thành phố là :
43 – 25 =18 (km)
Đáp số : 18km.
Bài 3
Bề dày của một cuốn sách là 5mm. Một chồng sách gồm 10 cuốn sách như thế. Hỏi chồng sách đó cao bao nhiêu mi-li-mét ?
Phương pháp giải:
Tóm tắt
1 cuốn sách dày : 5mm
10 cuốn sách dày : … mm ?
Lời giải chi tiết:
Chồng sách đó cao số xăng-ti-mét là :
\(10 \times 5 = 50\) (mm)
Đáp số : \(50\)mm.
Bài 4
a) Đo độ dài các cạnh của hình tứ giác ABCD rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
b) Tính chu vi hình tứ giác ABCD.
Phương pháp giải:
- Dùng thước kẻ đo chiều dài của mỗi cạnh rồi điền vào chỗ trống.
- Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài bốn cạnh của hình đó.
Lời giải chi tiết:
a) Độ dài các cạnh của hình tứ giác đo được là :
b) Chu vi hình tứ giác ABCD là :
\(40 + 10 + 40 + 30 = 120\) (mm)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 143 : Luyện tập timdapan.com"