Câu 7 trang 110 SGK Đại số 10 nâng cao

Chứng minh rằng:


LG a

Chứng minh rằng a2 + ab + b2 ≥ 0 với mọi số thực a, b.

Phương pháp giải:

Biến đổi về hằng đẳng thức bậc hai.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\eqalign{
& {a^2} + ab + {b^2} \ge 0\cr & \Leftrightarrow {a^2} + 2a{b \over 2} + {{{b^2}} \over 4} + {{3{b^2}} \over 4} \ge 0 \cr 
& \Leftrightarrow {(a + {b \over 2})^2} + {{3{b^2}} \over 4} \ge 0 \cr} \)

Ta thấy điều trên luôn đúng nên suy ra đpcm.

Dấu = xảy ra khi 

\(\left\{ \begin{array}{l}
{\left( {a + \frac{b}{2}} \right)^2} = 0\\
\frac{{3{b^2}}}{4} = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow a = b = 0\)


LG b

Chứng minh rằng với mọi số thực a, b tùy ý, ta có a4 + b4 ≥ a3b + ab3

Phương pháp giải:

Biến đổi tương đương, chuyển vế đưa về bất đẳng thức luôn đúng.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\eqalign{
& {a^4} + {b^4} \ge {\rm{ }}{a^3}b + a{b^3} \cr&\Leftrightarrow {a^4} - {a^3}b - a{b^3} + {b^4} \ge 0 \cr 
& \Leftrightarrow {a^3}(a - b) - {b^3}(a - b) \ge 0 \cr 
& \Leftrightarrow (a - b)({a^3} - {b^3}) \ge 0 \cr 
& \Leftrightarrow {(a - b)^2}({a^2} + ab + {b^2}) \ge 0 \cr} \) 

Ta thấy rằng điều này luôn đúng vì \({\left( {a - b} \right)^2} \ge 0,{a^2} + ab + {b^2} \ge 0,\forall a,b\)

Vậy a4 + b4 ≥ a3b + ab3 với mọi a, b.

Dấu "=" xảy ra khi a=b.

Bài giải tiếp theo
Câu 8 trang 110 SGK Đại số 10 nâng cao
Câu 9 trang 110 SGK Đại số 10 nâng cao
Câu 10 trang 110 SGK Đại số 10 nâng cao
Câu 11 trang 110 SGK Đại số 10 nâng cao
Câu 12 trang 110 SGK Đại số 10 nâng cao
Câu 13 trang 110 SGK Đại số 10 nâng cao
Câu 14 trang 112 SGK Đại số 10 nâng cao
Câu 15 trang 112 SGK Đại số 10 nâng cao
Câu 16 trang 112 SGK Đại số 10 nâng cao
Câu 17 trang 112 SGK Đại số 10 nâng cao

Video liên quan



Bài học liên quan

Từ khóa