Bài 93: Em ôn lại những gì đã học trang 84
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Ôn tập các số có ba chữ số
a) Đọc, viết số và tìm số
- Khi đọc số, ta tách các số theo các hàng trừ trái sang phải (trăm, chục, đơn vị) để đọc.
Lưu ý cách dùng các từ “linh, mười, mươi, một, mốt, bốn, tư, năm, lăm”.
- Từ cách đọc số, em viết các chữ số tương ứng với các hàng rồi ghép lại để được số có ba chữ số.
b) Số liên trước, số liền sau
- Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.
- Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.
- Áp dụng kiến thức về cách so sánh các số tròn trăm, tròn chục; xác định số liền trước, liền sau của một số; cấu tạo của số có ba chữ số.
1.2. Ôn tập so sánh các số có ba chữ số
a) Điền dấu thích hợp vào chỗ trống
- Cách so sánh các số có ba chữ số:
+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Sắp xếp theo thứ tự các số theo chiều tăng dần hoặc giảm dần trong phạm vi 1000.
b) Tìm số lớn nhất hoặc bé nhất trong một dãy số
- So sánh các số.
- Chọn số có giá trị lớn nhất hoặc bé nhất theo yêu cầu.
1.3. Ôn tập phép cộng, trừ trong phạm vi 1000
a) Đặt tính và tính
- Đặt tính với các hàng tương ứng đặt thẳng cột với nhau: Hàng trăm của số này thẳng hàng trăm của số kia, tương tự như vậy với hàng chục và hàng đơn vị.
- Đặt tính, các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện phép cộng, trừ từ phải sang trái.
- Tính nhẩm phép trừ với số tròn chục: Thực hiện nhẩm phép trừ các số tròn chục bằng cách trừ các chữ số hàng trăm, hàng chục giữ nguyên hàng đơn vị.
b) Toán đố
- Đọc và phân tích đề
- Tìm cách giải
- Trình bày lời giải
- Kiểm tra lại kết quả và lời giải của bài toán.
1.4. Ôn tập về biểu đồ tranh
– Nhận biết được thế nào là biểu đồ tranh.
– Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ tranh.
– Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh.
– So sánh các dữ liệu trong biểu đồ
Bài tập minh họa
Câu 1: Bạn Mai đã thực hiện một số phép tính như sau:
a) Trong các phép tính trên, những phép tính nào sai?
b) Em hãy giúp Mai sửa lại các phép tính sai cho đúng.
Hướng dẫn giải
Kiểm tra ta thấy Mai đã làm đúng phép tính A, C và làm sai phép tính B, D.
Ta sửa lại như sau:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{759}\\{231}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,990}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{421}\\{\,\,70}\end{array}}\\\hline{\,\,\,351}\end{array}\)
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Hướng dẫn giải
Luyện tập
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
- Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả