Bài 86: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000


Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

Cách đặt tính và tính theo cột dọc của phép trừ (không nhớ) các số có ba chữ số.

1.2. Các dạng toán

Dạng 1: Đặt tính và tính

- Đặt tính với các hàng tương ứng đặt thẳng cột với nhau: Hàng trăm của số này thẳng hàng trăm của số kia, tương tự như vậy với hàng chục và hàng đơn vị.

- Thực hiện phép trừ từ phải sang trái.

Ví dụ:

209 - 145

670 - 3466

Dạng 2: Tính nhẩm phép trừ với số tròn chục

Thực hiện nhẩm phép trừ các số tròn chục bằng cách trừ các chữ số hàng trăm, hàng chục giữ nguyên hàng đơn vị.

Ví dụ:

630 - 150 = ?

700 - 450 = ?

Dạng 3: Toán đố

- Đọc và phân tích đề: Bài toán cho giá trị của các đại lượng hoặc bài toán về “nhiều hơn”, “ít hơn”

- Tìm cách giải: Muốn so sánh giá trị của các số thì ta thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.

- Trình bày lời giải

- Kiểm tra lại kết quả và lời giải của bài toán.

Bài tập minh họa

Câu 1: Tính

Hướng dẫn giải

- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt trừ hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm. Lưu ý trường hợp phép trừ có nhớ dạng mượn 1 chục.

Câu 2: Trong vườn ươm có 456 cây giống. Người ta lấy đi 148 cây giống để trồng rừng. Hỏi trong vườn ươm còn lại bao nhiêu cây giống?

Hướng dẫn giải

Tóm tắt

Có: 456 cây giống

Lấy đi: 148 cây giống

Còn lại: ... cây giống?

Bài giải

Trong vườn ươm còn lại số cây giống là:

456 – 148 = 308 (cây)

Đáp số: 308 cây giống.

Luyện tập

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

- Nhận biết được phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000, tính được phép trừ (có nhớ) bằng cách đặt tính, và tính nhẩm.

- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải toán có lời văn, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng qua 1000.

Bài học bổ sung