Bài 83: Kí-lô-mét
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Lý thuyết cần nhớ
- Đơn vị đo độ dài ki-lô-mét, kí hiệu và độ lớn của ki-lô-mét, mối quan hệ của ki-lô-mét với đơn vị mét.
- Các phép tính cộng, trừ và toán đố liên quan.
- Ứng dụng của đơn vị ki-lô-mét trong cuộc sống.
- Ki-lô-mét là một đơn vị đo dộ dài
1 km = 1000 m; 100 m = 1 km
1.2. Các dạng bài tập
Dạng 1: Đổi các đơn vị đo
Áp dụng kiến thức
1 km = 1000 m; 100 m = 1 km
Ví dụ
2 km = ? m
6000 m = ? km
Dạng 2: Thực hiện phép tính cộng, trừ với đơn vị độ dài ki-lô-mét
Với các số cùng đơn vị đo:
- Thực hiện phép cộng hoặc trừ các số
- Giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả.
Dạng 3: Toán đố
- Đọc và phân tích đề bài.
- Tìm cách giải cho bài toán.
- Trình bày lời giải.
- Kiểm tra lại cách giải và kết quả của bài toán.
Bài tập minh họa
Câu 1: Tính:
8 km + 9 km = ..?.. km
32 km – 14 km = ..?.. km
Hướng dẫn giải
Thực hiện phép cộng hoặc trừ các số đo như đối với các số tự nhiên, sau đó ghi thêm đơn vị đo là km vào sau kết quả.
8 km + 9 km = 17 km
32 km – 14 km = 18 km
Câu 2: Cóc kiện Trời.
Hành trình cóc lên Thiên Đình kiện Trời làm mưa cứu muôn loài được cho như sau:
Hướng dẫn giải
a) Cóc cần đi số ki-lô-mét để gặp hổ và gấu là:
28 + 36 = 64 (km)
Đáp số: 64 km.
b) Tính từ chỗ gặp Cua, Cóc cần đi số ki-lô-mét để gặp ong mật và cáo là:
36 + 46 = 82 (km)
Đáp số: 82 km.
Luyện tập
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị ki-lô-mét (km), làm quen với thước ki-lô-mét.
- Biết làm phép tính cộng, trừ (có nhớ) trên số đo với đơn vị là ki-lô-mét.