Bài 82: Mét


Tóm tắt lý thuyết

1.1. Lý thuyết cần nhớ

- Đơn vị đo độ dài mét, kí hiệu và độ lớn của mét, mối quan hệ của mét với các đơn vị dm, cm.

- Các phép tính cộng, trừ và các bài toán đố liên quan.

- Mét viết tắt là m

1 m = 10 dm; 1 m = 100 cm

1.2. Các dạng bài tập

Dạng 1: Đổi các đơn vị đo

Áp dụng kiến thức

1 m = 10 dm; 1 m = 100 cm

Ví dụ

2 m = ? cm

5 m = ? dm

Dạng 2: Thực hiện phép tính cộng, trừ với đơn vị độ dài mét

Với các số cùng đơn vị đo:

- Thực hiện phép cộng hoặc trừ các số

- Giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả.

Dạng 3: Toán đố

- Đọc và phân tích đề bài.

- Tìm cách giải cho bài toán.

- Trình bày lời giải.

- Kiểm tra lại cách giải và kết quả của bài toán.

Bài tập minh họa

Câu 1: Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Hướng dẫn giải

Áp dụng kiến thức: 1m = 10 dm; 1 m = 100 cm.

Câu 2: Cây dừa cao 7m, cây thông cao hơn cây dừa 5m. Hỏi cây thông cao bao nhiêu mét?

Hướng dẫn giải

Cây thông cao số mét là:

7 + 5 = 12 m

Đáp số: 12m

Luyện tập

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

- Nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị mét (m), làm quen với thước mét.

- Biết làm phép tính cộng, trừ (có nhớ) trên số đo với đơn vị là mét.

Bài học tiếp theo

Bài 83: Kí-lô-mét
Bài 84: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000
Bài 85: Luyện tập trang 70
Bài 86: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000
Bài 87: Luyện tập trang 73
Bài 88: Luyện tập chung trang 74
Bài 89: Luyện tập chung trang 76
Bài 90: Thu thập - Kiểm đếm
Bài 91: Biểu đồ tranh
Bài 92: Chắc chắn - Có thể - Không thể

Bài học bổ sung