Bài 80: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000


Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

Cách đặt tính và tính theo cột dọc của phép trừ các số có ba chữ số.

1.2. Các dạng toán

Dạng 1: Đặt tính và tính

- Đặt tính, các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

- Thực hiện phép trừ từ phải sang trái.

- Thực hiện nhẩm phép trừ các số tròn trăm bằng cách trừ các chữ số hàng trăm và giữ nguyên hàng chục, hàng đơn vị.

Dạng 2: Toán đố

- Đọc và phân tích đề: Bài toán cho giá trị của các đại lượng hoặc bài toán về “nhiều hơn”, “ít hơn”

- Tìm cách giải: Muốn so sánh giá trị của các số thì ta thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.

- Trình bày lời giải

- Kiểm tra lại kết quả và lời giải của bài toán.

Bài tập minh họa

Câu 1: Tính

Hướng dẫn giải

Từ phải qua trái, lần lượt trừ hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm. 

Câu 2: Một trường tiểu học có 465 học sinh, trong đó có 240 học sinh nữ. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam?

Hướng dẫn giải

Tóm tắt

Cả trường: 465 học sinh

Học sinh nữ: 240 học sinh

Học sinh nam: ... học sinh?

Bài giải

Trường tiểu học đó có số học sinh nam là:

 465 – 240 = 225 (học sinh)

 Đáp số: 225 học sinh nam.

Luyện tập

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

+ Biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000.

+ Rèn kĩ năng làm tính trừ không nhớ trong phạm vi 1000.

+ Có tính cẩn thận trong học tập, biết vận dụng thực tế

Bài học bổ sung