Bài 87: Luyện tập trang 73


Tóm tắt lý thuyết

1.1. Đặt tính và tính

- Đặt tính với các hàng tương ứng đặt thẳng cột với nhau: Hàng trăm của số này thẳng hàng trăm của số kia, tương tự như vậy với hàng chục và hàng đơn vị.

- Thực hiện phép trừ từ phải sang trái.

- Thực hiện nhẩm phép trừ các số tròn chục bằng cách trừ các chữ số hàng trăm, hàng chục giữ nguyên hàng đơn vị.

1.2. Toán đố

- Đọc và phân tích đề: Bài toán cho giá trị của các đại lượng hoặc bài toán về “nhiều hơn”, “ít hơn”

- Tìm cách giải: Muốn so sánh giá trị của các số thì ta thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.

- Trình bày lời giải

- Kiểm tra lại kết quả và lời giải của bài toán.

Bài tập minh họa

Câu 1: Tìm địa chỉ cho mỗi bức thư.

Hướng dẫn giải

Ta có:

382 – 190 = 192                                          364 – 126 = 238

560 – 226 = 334                                          900 – 700 = 200

Vậy ta có kết quả như sau:

Câu 2: Đầu năm, một công ty có 205 người đang làm việc. Đến cuối năm, công ty có 12 người nghỉ việc. Hỏi cuối năm, công ty đó còn lại bao nhiêu người đang làm việc?

Hướng dẫn giải

Tóm tắt

Đầu năm: 205 người

Nghỉ việc: 12 người

Cuối năm còn lại: ... người?

Bài giải

Cuối năm, công ty đó còn lại số người là:

205 – 12 = 193 (người)

Đáp số: 193 người.

Luyện tập

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

- Dễ dàng ôn tập lại các kiến thức đã học.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

Bài học tiếp theo

Bài 88: Luyện tập chung trang 74
Bài 89: Luyện tập chung trang 76
Bài 90: Thu thập - Kiểm đếm
Bài 91: Biểu đồ tranh
Bài 92: Chắc chắn - Có thể - Không thể
Bài 93: Em ôn lại những gì đã học trang 84
Bài 94: Em vui học toán trang 86
Bài 95: Ôn tập về phép tính trong phạm vi 1000
Bài 96: Ôn tập về phép tính trong phạm vi 1000 (tiếp theo)
Bài 97: Ôn tập hình học và đo lường

Bài học bổ sung