Lý thuyết dấu của tam thức bậc hai

Tam thức bậc hai (một ẩn) là đa thức có dạng f(x)...


1. Tam thức bậc hai (một ẩn) là đa thức có dạng \(f(x) = {\rm{a}}{{\rm{x}}^2} + bx + c\) trong đó \(x\) là biến \(a, b, c\) là các số đã cho, với \(a ≠ 0\).

Định lí. Cho tam thức bậc hai \(f(x) = {\rm{a}}{{\rm{x}}^2} + bx + c(a \ne 0)\) có biệt thức    \(∆ = b^2– 4ac\).

- Nếu \(∆ < 0\) thì với mọi \(x, f(x)\) có cùng dấu với hệ số \(a\).

- Nếu \(∆ = 0\) thì \(f(x)\) có nghiệm kép \(x = -\frac{b}{2a}\), với mọi \(x ≠ -\frac{b}{2a}\), \(f(x)\) có cùng dấu với hệ số \(a\).

- Nếu \(∆ > 0, f(x)\) có \(2\) nghiệm \({x_1},{x_2}({x_1} < {x_2})\) và luôn cùng dấu với hệ số \(a\) với mọi \(x\) ngoài đoạn \({\rm{[}}{x_1};{x_2}{\rm{]}}\) và luôn trái dấu với hệ số \(a\) với mọi \(x\) trong đoạn \(({x_1};{x_2})\)

2. Bất phương trình bậc hai một ẩn.

Là mệnh đề chứa một biến có một trong các dạng: 

\(a{x^2} + bx + c > 0,a{x^2} + bx + c < 0,\)\(a{x^2} + bx + c \ge 0,a{x^2} + bx + c \le 0\), trong đó vế trái là một tam thức bậc hai.

Để giải bất phương trình bậc hai một ẩn ta dùng định lí về dấu của tam thức bậc hai.

Bài giải tiếp theo
Bài 1 trang 105 SGK Đại số 10
Bài 2 trang 105 SGK Đại số 10
Bài 3 trang 105 SGK Đại số 10
Bài 4 trang 105 SGK Đại số 10
Câu hỏi 1 trang 100 SGK Đại số 10
Câu hỏi 2 trang 103 SGK Đại số 10
Câu hỏi 3 trang 103 SGK Đại số 10

Bài học bổ sung
Lý thuyết dấu của nhị thức bậc nhất

Video liên quan



Bài học liên quan