Bài 34 trang 19 SGK Toán 9 tập 1
Giải bài 34 trang 19 SGK Toán 9 tập 1. Rút gọn các biểu thức sau:
Rút gọn các biểu thức sau:
LG a
\( ab^{2}.\sqrt{\dfrac{3}{a^{2}b^{4}}}\) với \(a < 0,\ b ≠ 0\)
Phương pháp giải:
Sử dụng các công thức:
+ \(\sqrt{\dfrac{a}{b}}=\dfrac{\sqrt a}{\sqrt b}\) với \(a \ge 0; b>0\)
+ \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}
A\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\,\,A \ge 0\\
- A\,\,{\rm{khi}}\,\,A < 0
\end{array} \right.\)
+ \((a+b)^2=a^2+2ab+b^2\).
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(ab^{2}.\sqrt{\dfrac{3}{a^{2}b^{4}}}=ab^2.\dfrac{\sqrt{3}}{\sqrt{a^2b^4}}\) \(=ab^2.\dfrac{\sqrt{3}}{\sqrt{a^2}.\sqrt{b^4}}\)
\(=ab^2.\dfrac{\sqrt{3}}{\sqrt{a^2}.\sqrt{(b^2)^2}}\) \(=ab^2.\dfrac{\sqrt{3}}{|a|.|b^2|}\)
\(=ab^2.\dfrac{\sqrt{3}}{-ab^2}=-\sqrt{3}\).
(Vì \(a < 0 \) nên \(|a|=-a\) và \(b \ne 0\) nên \(b^2 >0 \Rightarrow |b^2|=b^2) \).
LG b
\( \sqrt{\dfrac{27(a - 3)^{2}}{48}}\) với \(a > 3\)
Phương pháp giải:
Sử dụng các công thức:
+ \(\sqrt{\dfrac{a}{b}}=\dfrac{\sqrt a}{\sqrt b}\) với \(a \ge 0; b>0\)
+ \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}
A\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\,\,A \ge 0\\
- A\,\,{\rm{khi}}\,\,A < 0
\end{array} \right.\)
+ \((a+b)^2=a^2+2ab+b^2\).
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\sqrt{\dfrac{27(a - 3)^{2}}{48}}=\sqrt{\dfrac{27}{48}.(a-3)^2}\) \(=\sqrt{\dfrac{27}{48}}.\sqrt{(a-3)^2}\)
\(=\sqrt{\dfrac{9.3}{16.3}}.\sqrt{(a-3)^2}\) \(=\sqrt{\dfrac{9}{16}}.\sqrt{(a-3)^2}\)
\(=\sqrt{\dfrac{3^2}{4^2}}.\sqrt{(a-3)^2}\) \(=\dfrac{\sqrt {3^2}}{\sqrt {4^2}}.\sqrt{(a-3)^2}\)
\(=\dfrac{3}{4}|a-3|=\dfrac{3}{4}(a-3)\).
( Vì \(a > 3\) nên \(a-3>0 \Rightarrow |a-3|=a-3) \)
LG c
\( \sqrt{\dfrac{9+12a+4a^{2}}{b^{2}}}\) với \(a ≥ -1,5\) và \(b < 0.\)
Phương pháp giải:
Sử dụng các công thức:
+ \(\sqrt{\dfrac{a}{b}}=\dfrac{\sqrt a}{\sqrt b}\) với \(a \ge 0; b>0\)
+ \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}
A\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\,\,A \ge 0\\
- A\,\,{\rm{khi}}\,\,A < 0
\end{array} \right.\)
+ \((a+b)^2=a^2+2ab+b^2\).
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\sqrt{\dfrac{9+12a+4a^{2}}{b^{2}}}=\sqrt{\dfrac{3^2+2.3.2a+2^2.a^2}{b^2}}\)
\(=\sqrt{\dfrac{3^2+2.3.2a+(2a)^2}{b^2}}=\sqrt{\dfrac{(3+2a)^2}{b^2}}\)
\(=\dfrac{\sqrt{(3+2a)^2}}{\sqrt{b^2}}=\dfrac{|3+2a|}{|b|}\)
Vì \(a \geq -1,5 \Rightarrow a+1,5>0\)
\(\Leftrightarrow 2(a+1,5)>0\)
\( \Leftrightarrow 2a+3>0\)
\( \Leftrightarrow 3+2a>0\)
\(\Rightarrow |3+2a|=3+2a\)
Vì \(b<0\Rightarrow |b|=-b\)
Do đó: \(\dfrac{|3+2a|}{|b|}=\dfrac{3+2a}{-b} =-\dfrac{3+2a}{b}\).
Vậy \(\sqrt{\dfrac{9+12a+4a^{2}}{b^{2}}}=-\dfrac{3+2a}{b}\).
LG d
\((a - b).\sqrt{\dfrac{ab}{(a - b)^{2}}}\) với \(a < b < 0\)
Phương pháp giải:
Sử dụng các công thức:
+ \(\sqrt{\dfrac{a}{b}}=\dfrac{\sqrt a}{\sqrt b}\) với \(a \ge 0; b>0\)
+ \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}
A\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\,\,A \ge 0\\
- A\,\,{\rm{khi}}\,\,A < 0
\end{array} \right.\)
+ \((a+b)^2=a^2+2ab+b^2\).
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\((a - b).\sqrt{\dfrac{ab}{(a - b)^{2}}}=(a-b).\dfrac{\sqrt{ab}}{\sqrt{(a-b)^2}}\)
\(=(a-b).\dfrac{\sqrt{ab}}{|a-b|}\)
\(=(a-b).\dfrac{\sqrt{ab}}{-(a-b)}=-\sqrt{ab}\).
(Vì \(a < b < 0\) nên \(a-b<0\Rightarrow |a-b|=-(a-b))\)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 34 trang 19 SGK Toán 9 tập 1 timdapan.com"