Bài 16 trang 80 SGK Đại số 10 nâng cao

Giải và biện luận các phương trình sau (m và k là tham số),


Giải và biện luận các phương trình sau (m và k là tham số)

LG a

(m - 1)x2 + 7x - 12 = 0

Phương pháp giải:

- Xét m-1=0

- Xét \(m-1\ne 0\) và biện luận theo các trường hợp của \(\Delta \).

Lời giải chi tiết:

Xét phương trình \((m - 1)x^2 + 7x - 12 = 0\)

- Với \(m = 1\), phương trình trở thành: \(7x - 12 = 0 \Leftrightarrow x = {{12} \over 7}\)

- Với \(m ≠ 1\), ta có: \(Δ = 7^2 + 4.12.(m – 1) = 48m + 1\)

+  \( Δ < 0 ⇔m <  - {1 \over {48}}\)  phương trình vô nghiệm

+ \(\Delta > 0 \Leftrightarrow m >  - {1 \over {48}}\)  thì phương trình có hai nghiệm phân biệt \(x_{1,2} = {{ - 7 \pm \sqrt {48m + 1} } \over {2(m - 1)}}\)

+ \(\Delta = 0 \Leftrightarrow m =  - {1 \over {48}}\)  thì phương trình có nghiệm kép \(x =  - \frac{b}{{2a}} =  - \frac{7}{{2.\left( {m - 1} \right)}} \)\(=  - \frac{7}{{2\left( { - \frac{1}{{48}} - 1} \right)}} = \frac{{24}}{7}\)

Vậy,

\(m = 1\) thì pt có nghiệm \(x =  - \frac{{12}}{7}\)

\(m <  - \frac{1}{{48}}\) thì pt vô nghiệm

\( - \frac{1}{{48}} < m \ne 1\) thì pt có hai nghiệm phân biệt \({x_{1,2}} = \frac{{ - 7 \pm \sqrt {48m + 1} }}{{2\left( {m - 1} \right)}}\)

\(m =  - {1 \over {48}}\) thì pt có nghiệm kép \(x=\frac{{24}}{7}\)


LG b

mx2 - 2(m + 3)x + m + 1 = 0

Phương pháp giải:

- Xét m=0

- Xét \(m\ne 0\) và biện luận theo các trường hợp của \(\Delta' \).

Lời giải chi tiết:

mx2 - 2(m + 3)x + m + 1 = 0

+ Với m = 0, phương trình trở thành: \( - 6x + 1 = 0 \Leftrightarrow x = {1 \over 6}\)

+ Với m ≠ 0. Ta có: Δ’ = (m + 3)2 – m(m + 1) = 5m + 9         

\(\Delta'  < 0 \Leftrightarrow m <  - {9 \over 5}\) phương trình vô nghiệm

\(\Delta'  > 0 \Leftrightarrow m>  - {9 \over 5}\) , phương trình có hai nghiệm: \(x_{1,2} = {{m + 3 \pm \sqrt {5m + 9} } \over m}\)

\(\Delta'  = 0 \Leftrightarrow m =  - {9 \over 5}\) phương trình có nghiệm kép \(x =  - \frac{{b'}}{a} =  - \frac{{ - \left( {m + 3} \right)}}{m} \)\(= \frac{{ - \frac{9}{5} + 3}}{{ - \frac{9}{5}}} =  - \frac{2}{3}\)

Vậy,

Với m = 0, phương trình có nghiệm \(  x = {1 \over 6}\)

Với \( m <  - {9 \over 5}\) phương trình vô nghiệm

Với \( 0\ne m >  - {9 \over 5}\) , phương trình có hai nghiệm: \(x_{1,2} = {{m + 3 \pm \sqrt {5m + 9} } \over m}\)

Với \(m =  - {9 \over 5}\) phương trình có nghiệm kép \(x=  - \frac{2}{3}\)


LG c

[(k + 1)x - 1](x - 1) = 0

Phương pháp giải:

Phương trình tích 

\(AB = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
A = 0\\
B = 0
\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\begin{array}{l}
\left[ {\left( {k + 1} \right)x - 1} \right]\left( {x - 1} \right) = 0\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\left( {k + 1} \right)x - 1 = 0\\
x - 1 = 0
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\left( {k + 1} \right)x = 1\,\,\,(1)\\
x = 1
\end{array} \right.
\end{array}\)

+ Nếu k = -1 thì (1) là \(0x = 1\) (vô lí) nên (1) vô nghiệm.

Do đó, phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là x = 1

+ Nếu k ≠ -1 thì (1) có nghiệm \(x = {1 \over {k + 1}}\)

Ta có: \({1 \over {k + 1}} = 1 \Leftrightarrow k + 1 = 1\Leftrightarrow k = 0\) .

Do đó:

i) k = 0; S = {1}

ii) k ≠ 0 và k ≠ -1: \(S = {\rm{\{ }}1,\,{1 \over {k + 1}}{\rm{\} }}\)

iii) k = -1: S = {1}


LG d

(mx - 2)(2mx - x + 1) = 0

Lời giải chi tiết:

Ta có: 

\((mx - 2)(2mx - x + 1) = 0 \)

\(\begin{array}{l}
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
mx - 2 = 0\\
2mx - x + 1 = 0
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
mx - 2 = 0\\
\left( {2m - 1} \right)x + 1 = 0
\end{array} \right.
\end{array}\)

\(\Leftrightarrow \left[ \matrix{
mx = 2 \hfill \cr 
(2m - 1)x = - 1 \hfill \cr} \right.\)

Nếu m=0 thì \(\left( * \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}0x = 2\left( {VN} \right)\\ - x =  - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 1\)

Nếu \(2m - 1 = 0 \Leftrightarrow m = \frac{1}{2}\) thì \(\left( * \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\frac{1}{2}x = 2\\0x =  - 1\left( {VN} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 4\)

Nếu \(m \ne 0\) và \(m \ne \frac{1}{2}\) thì \(\left( * \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{2}{m}\\x =  - \frac{1}{{2m - 1}}\end{array} \right.\)

Ta có: \(\frac{2}{m} = \frac{1}{{1 - 2m}} \Leftrightarrow 2\left( {1 - 2m} \right) = m\) \( \Leftrightarrow 2 - 4m = m \Leftrightarrow 2 = 5m\) \( \Leftrightarrow m = \frac{2}{5}\)

\( \Rightarrow x = \frac{2}{m} = \frac{1}{{1 - 2m}} = 5\)

Vậy,

+ Nếu m = 0 thì thì pt có nghiệm duy nhất x = 1

+ Nếu m = \({1 \over 2}\) thì thì pt có nghiệm duy nhất x = 4

+ Nếu \(m = \frac{2}{5}\) thì pt có nghiệm duy nhất \(x = 5\)

+ Nếu m ≠ 0, m ≠ \({1 \over 2}\) và \(m \ne \frac{2}{5}\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt là: \(x_1 = {2 \over m};x_2 = {1 \over {1 - 2m}}\)

Bài giải tiếp theo
Bài 17 trang 80 SGK Đại số 10 nâng cao
Bài 18 trang 80 SGK Đại số 10 nâng cao
Bài 19 trang 80 SGK Đại số 10 nâng cao
Bài 20 trang 81 SGK Đại số 10 nâng cao
Bài 21 trang 81 SGK Đại số 10 nâng cao

Video liên quan



Bài học liên quan

Từ khóa