Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2018 - 2019 theo Thông tư 22 được TimDapAnsưu tầm, tổng hợp kèm theo đáp án và bảng ma trận chuẩn theo TT 22. Các đề thi giữa kì 2 lớp 4 này sẽ giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các bài thi giữa học kì 2. Sau đây mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo và tải về trọn bộ đề thi, đáp án.
Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 mới nhất: 2019 - 2020
- Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 4 có đáp án năm học 2019 - 2020
- Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm học 2019 - 2020
- Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Tiếng việt năm 2019 - 2020
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán có đáp án năm 2019 - 2020
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Tiếng việt có đáp án năm 2019 - 2020
- Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Tiếng việt năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22
Đề bài: Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4
A. Phần đọc
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (Thời gian: 1 phút)
Học sinh đọc một đoạn văn thuộc một trong các bài sau và trả lời 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu.
1. Trống đồng Đông Sơn
(Đoạn từ “Trống đồng Đông Sơn … nhảy múa.”, sách TV4, tập 2 - trang 17)
2. Sầu riêng
(Đoạn từ “Sầu riêng … trổ vào cuối năm.”, sách TV4, tập 2 - trang 34)
3. Hoa học trò
(Đoạn từ “Mùa xuân … bất ngờ dữ vậy.”, sách TV4, tập 2 - trang 43)
4. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
(Đoạn từ “Em cu Tai … vung chày lún sân.”, sách TV4, tập 2 - trang 48)
Tiêu chuẩn cho điểm đọc |
Điểm |
1. Đọc đúng tiếng, từ, rõ ràng |
…… /1 đ |
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa (lưu loát, mạch lạc) |
……/ 1 đ |
3. Đọc diễm cảm |
…… / 1 đ |
4. Cường độ, tốc độ đọc |
…… / 1 đ |
5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu |
…… / 1 đ |
Cộng |
…… / 5 đ |
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
1/ - Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng trừ 0,5 điểm, đọc sai 5 tiếng trở lên trừ 1 điểm.
2/ - Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: trừ 0,5 điểm.
- Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở đi: trừ 1 điểm.
3/ - Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính diễn cảm: trừ 0,5 điểm.
- Giọng đọc không thể hiện tính diễn cảm: trừ 1 điểm.
4/ - Đọc nhỏ, vượt quá thời gian từ 1 đến 2 phút: trừ 0,5 điểm.
- Đọc quá 2 phút: trừ 1 điểm
5/ - Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: trừ 0,5 điểm
- Trả lời sai hoặc không trả lời được: trừ 1 điểm.
II. ĐỌC THẦM (Thời gian: 25 phút)
Vùng đất duyên hải
Ninh Thuận - vùng đất duyên hải quanh năm nắng gió- là nơi có nhiều khu vực làm muối nổi tiếng bậc nhất của cả nước như Cà Ná, Đầm Vua.
Nhờ thời tiết khô ráo, lượng mưa thấp, đất phù sa giàu dinh dưỡng, thoát nước tốt, người dân Ninh Thuận đã phát triển mô hình trồng nho thành công. Vườn nho Ba Mọi có diện tích khoảng 15.000m2 là điểm du lịch sinh thái luôn mở rộng cửa chào đón du khách. Ninh Thuận có những đồi cát mênh mông trông giống sa mạc. Một bên là núi, một bên là biển, con đường nối dài bởi rừng nho, ruộng muối đã tạo nên tuyến đường ven biển lãng mạn nhất Việt Nam.
Đến Ninh Thuận, chỉ cần dậy thật sớm ra biển Ninh Chữ đón bình minh lên, bạn sẽ được trải nghiệm sống trong không khí mua bán tươi vui của cảng cá hay tham gia kéo lưới với ngư dân làng chài.
Trên hành trình rong ruổi khám phá Ninh Thuận, bạn sẽ được hưởng những luồng gió mát mẻ thổi về từ biển, không khí khô nhẹ dễ chịu, nắng nhiều nhưng không ra mồ hôi.
Ngoài những vườn nho xanh mướt, tháp Chàm cổ kính hay với biển xanh cát trắng, Ninh Thuận còn có những cánh đồng cừu rộng lớn… Đồng cừu An Hòa với số lượng đàn rất lớn từ vài trăm cho đến cả ngàn con.
Theo Tạp chí Du lịch
Em đọc thầm bài “Vùng đất duyên hải” rồi làm các bài tập sau:
(Đánh dấu × vào ô c trước ý đúng nhất của câu 1)
Câu 1. Ninh Thuận là vùng đất:
□ ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ nước ta.
□ duyên hải quanh năm nắng gió.
□ ở cao nguyên Đắc lắc, Tây Nguyên.
□ ngập trũng quanh năm ở đồng bằng Nam Bộ
(Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống của câu 2)
Câu 2. Điều kiện thuận lợi để Ninh Thuận trồng nho thành công là:
□ Thời tiết khô ráo, lượng mưa thấp.
□ Đồi cát mênh mông trông giống sa mạc.
□ Đất phù sa giàu dinh dưỡng, thoát nước tốt.
Câu 3. Đến biển Ninh Chữ lúc bình minh, du khách sẽ được trải nghiệm những gì?
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….,
Câu 4. Hãy nối từ ở cột A với từ ở cột B cho thích hợp.
Câu 5. Ngoài Ninh Thuận, em hãy viết một câu giới thiệu một cảnh đẹp khác của Việt Nam mà em biết.
……………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………...
Câu 6. Câu “Ninh Thuận có những đồi cát mênh mông trông giống sa mạc.” có:
….. tính từ. Đó là từ: …………………………………………………...
(Em hãy đánh dấu × vào ô trước ý đúng nhất của câu 7)
Câu 7. Trong bài đọc có một dấu gạch ngang. Dấu gạch ngang đó có tác dụng là:
□ Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
□ Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
□ Đánh dấu phần chú thích trong câu văn.
□ Đánh dấu các ý được liệt kê trong đoạn văn.
Câu 8. Trong đoạn 4: “Trên hành trình rong ruổi…………………không ra mồ hôi”.
Em hãy tìm và ghi lại:
- Từ láy là động từ: …………………………………………………………..
- Từ láy là tính từ: ……………………………………………………………
Câu 9. Hãy nối từ ở cột A với từ ở cột B cho thích hợp.
Câu 10. Em hãy đặt một câu kể Ai thế nào? để chỉ đặc điểm bên ngoài hoặc tính tình một bạn trong lớp mà em yêu mến.
…………………………………………
B. Phần Viết
I. CHÍNH TẢ (Nghe - đọc) Thời gian: 15 phút
Bài “Bãi ngô” (Sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 30; 31)
Viết đầu bài và đoạn “Thế mà chỉ ít lâu sau … làn áo mỏng óng ánh.”
II. TẬP LÀM VĂN Thời gian: 40 phút
Đề bài: Thiên nhiên xung quanh em rất nhiều cây xanh. Hãy tả một cây bóng mát hoặc cây ăn quả hoặc cây ra hoa mà em yêu thích.
Đáp án: Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4
I. ĐỌC THẦM (5 điểm) Mỗi câu đúng: 0,5 điểm.
1. duyên hải quanh năm nắng gió.
2. Đ; S; Đ
3. sống trong không khí mua bán tươi vui của cảng cá hay tham gia kéo lưới với ngư dân làng chài.
4
5. Tham khảo: Đà Lạt có khí hậu trong lành, mát mẻ.(0,5 điểm)
Học sinh có thể viết 1 câu nhưng yêu cầu nêu tên và đặc điểm, tính chất của thắng cảnh.
6. 2 tính từ là mênh mông, giống (Tự điển Việt Nam)
7. Đánh dấu phần chú thích trong câu văn.
8. Trả lời: Các từ láy là: động từ: rong ruổi Tính từ: mát mẻ
9.
10. Lan hiền lành, thân thiện với bạn bè.
Đôi mắt bạn Lan to và sáng.
II. CHÍNH TẢ (5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp: 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định) bị trừ 0,5 điểm.
III. TẬP LÀM VĂN (5 điểm)
1. YÊU CẦU:
a. Thể loại: Tả cây cối
b. Nội dung:
- Trình bày đầy đủ ý miêu tả cây ra hoa hoặc cây bóng mát hoăc cây ăn quả theo yêu cầu của đề bài.
c. Hình thức:
- Trình bày được bài văn gồm 3 phần: mở bài, thân bài và kết bài.
- Dùng từ chính xác, hợp lí, viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả.
2. BIỂU ĐIỂM:
- Điểm 4,5 - 5: Bài làm thể hiện rõ kĩ năng quan sát, có sự sáng tạo, gây được cảm xúc cho người đọc, lỗi chung không đáng kể.
- Điểm 3,5 - 4: Học sinh thực hiện các yêu cầu ở mức độ khá; đôi chỗ còn thiếu tự nhiên, không quá 6 lỗi chung.
- Điểm 2,5 - 3: Các yêu cầu thể hiện ở mức trung bình, nội dung chưa đầy đủ hoặc dàn trãi, đơn điệu, không quá 8 lỗi chung.
- Điểm 1,5 - 2: Bài làm bộc lộ nhiều sai sót, diễn đạt lủng củng, quá nhiều lỗi chung.
- Điểm 0,5 - 1: Viết lan man, lạc đề hoặc dở dang.
Lưu ý:
Giáo viên chấm điểm phù hợp với mức độ thể hiện trong bài làm của học sinh; khuyến khích những bài làm thể hiện sự sáng tạo, có kĩ năng làm bài văn tả cây cối.
Trong quá trình chấm, GV ghi nhận và sửa lỗi cụ thể, giúp HS nhận biết những lỗi mình mắc phải và biết cách sửa các lỗi đó để có thể tự rút ra kinh nghiệm cho các bài làm tiếp theo.
Bảng ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4
MẠCH KIẾN THỨC |
NỘI DUNG KIẾN THỨC - KỸ NĂNG CẦN ĐÁNH GIÁ |
SỐ CÂU HỎI |
HÌNH THỨC CÂU HỎI |
TỔNG ĐIỂM |
|||||||
TRẮC NGHIỆM |
TỰ LUẬN |
||||||||||
Nhận biết |
Hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng phản hồi |
Nhận biết |
Hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng phản hồi |
||||
ĐỌC HIỂU |
- Biết được đặc điểm vùng đất Ninh Thuận. |
1 |
0,5 |
2,5 |
|||||||
- Biết được điều kiện thuận lợi để người dân Ninh Thuận phát triển mô hình trồng nho. |
1 |
0,5 |
|||||||||
- Xác định được 2 hoạt động trải nghiệm tại Ninh Thuận. |
1 |
0,5 |
|||||||||
- Nhận biết được nhiều nét đặc sắc của Ninh Thuận với du khách |
1 |
0,5 |
|||||||||
- Đặt câu giới thiêu một cảnh đẹp Việt Nam. |
1 |
0,5 |
|||||||||
LUYỆN TỪ VÀ CÂU |
- Xác định được tính từ trong câu. |
1 |
0,5 |
2,5 |
|||||||
- Xác định dược tác dụng của dấu gạch ngang trong đoạn văn. |
1 |
0,5 |
|||||||||
- Xác định được từ láy động tư, tính từ. |
1 |
0,5 |
|||||||||
- Xác định được 3 kiểu câu kể đã học. |
1 |
0,5 |
|||||||||
- Đặt được câu kể Ai thế nào vào thực tế cuộc sống. |
1 |
0,5 |
|||||||||
TỔNG ĐIỂM |
8 |
2 |
1,5 |
1 |
0,5 |
5 |
Nhận biết: 40%
Hiểu: 30%
Vận dụng: 20%
Vận dụng phản hồi: 10%
Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 mới nhất: 2018 - 2019
- Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 4 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22
- Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22
- Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22
- Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2018 - 2019
- Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm học 2018 - 2019
- Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm học 2018 - 2019
Tham khảo đề ôn tập giữa học kì 2 lớp 4
- Đề ôn tập giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 - Đề 1
- Đề ôn tập giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 - Đề 2
- Đề ôn tập giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 - Đề 3
- Đề ôn tập giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 - Đề 4
- Đề ôn tập giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 - Đề 5
Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi giữa học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 4, và môn Toán 4. Những đề thi này được Tìm Đáp Án sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì 2 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.