Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 năm 2022 - 2023
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm học 2022 - 2023 theo Thông tư 22 là bộ tổng hợp 3 môn Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh có đáp án và bảng ma trận đề thi chuẩn theo Thông tư 22 kèm theo giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các bài thi giữa học kì 2.
1. Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt 4
A. KIỂM TRA ĐỌC
Cho bài văn sau:
RỪNG XUÂN
Trời xuân chỉ hơi xe lạnh một chút vừa đủ để giữ một vệt sương mỏng như chiếc khăn voan vắt hờ hững trên sườn đồi. Rừng hôm nay như một ngày hội của màu xanh, màu xanh với nhiều góc độ đậm nhạt, dày mỏng khác nhau. Những rừng cây bụ bẫm còn đang ở màu nâu hồng chưa có đủ chất diệp lục để chuyển sang màu xanh. Những lá cời non mới thoáng một chút xanh vừa ra khỏi màu nâu vàng. Những lá xưa mỏng tang và xanh rờn như một thứ lụa xanh ngọc thạch với những chùm hoa nhỏ li ti và trắng như những hạt mưa bay. Những chiếc lá ngoã non to như cái quạt lọc ánh sáng xanh mờ mờ. Tất cả những sắc non tơ ấy in trên nền xanh sẫm đậm đặc của những tán lá già của những cây quéo, cây vải, cây dâu da, cây đa, cây chúm bao…
Nhưng không phải chỉ có màu xanh mà thôi, giữa những đám lá sồi xanh, có những đám lá già còn rớt lại đỏ như những viên hồng ngọc. Lác đác trên nhiều cành, còn có những chiếc lá già đốm vàng, đốm đỏ, đốm tía, và kìa, ở tận cuối xa, những chùm lá lại vàng lên chói chang như những ngọn lửa thắp sáng cả một vùng. Nắng đậm dần lên chiếu qua các tầng lá đủ màu sắc rọi xuống tạo ra một vùng ánh sáng mờ tỏ chỗ lam, chỗ hồng, có chỗ nắng chiếu vào những hạt sương tóe lên những tia ngũ sắc ngời ngời như ta nhìn qua những ống kính vạn hoa.
Trong bầu ánh sáng huyền ảo ấy, hôm nay diễn ra một buổi hội của một số loài chim.
(Ngô Quân Miện)
I. Đọc thành tiếng:
Đọc thành tiếng một đoạn của bài đọc trên phiếu thăm:
II. Đọc thầm và làm bài tập
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1. Trong bài, sự vật nào được so sánh với chiếc khăn voan?
A. Trời xuân
B. Vệt sương.
C. Rừng xuân.
D. Ánh mặt trời
2. Lá cây nào được so sánh với “Thứ lụa xanh màu ngọc thạch’?
A. Lá cời
B. Lá ngõa.
C. Lá sưa.
D. Lá sồi
3. Cây nào còn sót lại đốm lá già đỏ như những viên hồng ngọc?
A. Cây sồi
B. Cây vải.
C. Cây dâu da.
D. Cây cơm nguội
4. Bài văn miêu tả cảnh gì?
A. Cảnh ngày hội mùa xuân
B. Cảnh ngày hội của các loài chim.
C. Cảnh rừng xuân.
D. Cảnh buổi chiều
5. Dấu hai chấm trong câu “Có quãng nắng xuyên xuống biển óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc, …” có tác dụng gì?
A. Dẫn lời nói trực tiếp
B. Dẫn lời giới thiệu.
C. Liệt kê.
D. Ngắt câu
6. Dòng nào nêu những hành động thể hiện con người có lòng dũng cảm?
A. Chống lại cái ác, bênh vực lẽ phải.
B. Trả lại của rơi cho người đánh mất.
C. Dám nói lên sự thật.
D. Không nhận sự thương hại của người khác
7. Câu kể “Sầu riêng là loại trái cây quý của miền Nam” dùng để làm gì?.
A. Khẳng định.
B. Sai khiến.
C. Giới thiệu.
D. Nhận định
8. Đặt một câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu “Cao Bá Quát là một người Văn hay chữ tốt”.
B. KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả: Nghe – viết
THĂM NHÀ BÁC
Anh dắt em vào cõi Bác xưa
Đường xoài hoa trắng nắng đu đưa
Có hồ nước lặng soi tăm cá
Có bưởi, cam thơm, mát bóng dừa. (...)
Nhà gác đơn sơ một góc vườn
Gỗ thường mộc mạc, chẳng mùi sơn
Giường mây chiếu cói, dơn chăn gối
Tủ nhỏ, vừa treo mấy áo sờn. (...)
Con cá rô ơi, chớ có buồn
Chiều chiều Bác vẫn gọi rô luôn
Dừa ơi, cứ nở hoa đơm trái
Bác vẫn chăm tay tưới ướt bồn.
Ôi lòng Bác vậy, cứ thương ta
Thương cuộc đời chung, thương cỏ hoa
Chỉ biết quên mình cho hết thảy
Nhý dòng sông chảy nặng phù sa.
(Tố Hữu)
II. Tập làm văn
Đề bài: Em hãy viết bài văn miêu tả một loại cây mà em yêu thích.
Đáp án Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Việt 4
A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
I. Đọc thành tiếng: (2 điểm)
BÀI ĐỌC
ĐẢO SAN HÔ
Cách Bà Rịa khoảng năm trăm cây số về phía đông nam bờ biển nước ta có một chùm đảo san hô nhiều màu. Đó là quần đảo Trường Sa, mảnh đất xa xôi nhất của Tổ quốc ta. Quần đảo gồm nhiều đảo nhỏ, đứng theo hình vòng cung. Mỗi một đảo là một bông hoa san hô rực rỡ góp thành một lẵng hoa giữa mặt nước biển Đông xanh mênh mông.
CH: Đảo hô có ở quần đảo nào của nước ta?
CÂY XOÀI
Bỗng một năm gió bão làm bật mấy chiếc rễ. Thế là cây xoài nghiêng hẳn một nửa sang vườn nhà chú Tư.Rồi đến mùa quả chín, tôi trèo lên cây để hái. Sơn (con chú Tư) cũng đem cây có móc ra vin cành xuống hái. Tất nhiên tôi ở trên cây nên hái được nhiều hơn. Hái xong, ba tôi vẫn mang biếu chú Tư vài chục quả. Lần này chú không nhận. Đợi lúc ba tôi đi vắng, chú ra đốn phần cây xoài ngả sang vườn nhà chú. Các cành thi nhau đổ xuống. Từng chiếc lá xoài rơi lả tả, nhựa cây ứa ra. Ba tôi về thấy vậy chỉ lắc đầu mà không nói gì.
CH: Vì sao cây soài nhà bạn nhỏ lại nghiêng sang nhà chú Tư?
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ (0,25 điểm).
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,25 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm).
+ Ngắt hơi đúng các câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,25 điểm.
(Ngắt hơi sai từ 2 đến 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt hơi sai quá 4 chỗ: 0 điểm).
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: (0,25 điểm).
(Chưa biểu cảm: 0 điểm).
+ Tốc độ đọc (khoảng 80-100 tiếng) không quá 1 phút: 0,25 điểm.
(Chưa rõ ràng: 0,5 điểm; sai: 0 điểm).
2. Đọc hiểu
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Đáp án |
A |
C |
A |
C |
C |
C |
A |
Điểm |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
Câu 8: (1đ)“Ai là một người Văn hay chữ tốt?”
B. KIỂM TRA VIẾT(10 điểm)
I. Hướng dẫn chấm
- Bài kiểm tra cho theo thang điểm 10.
- Sau khi cộng với phần điểm đọc thành tiếng thành điểm của môn tiếng Việt đọc mới được làm tròn thành số nguyên (Thí dụ: 9.25 làm tròn thành 9; 9.5 làm tròn thành 10).
II. Đáp án - biểu điểm
1. Chính tả (3 điểm)
- Bài viết rõ ràng, chữ viết đẹp, đúng mẫu, không mắc lỗi chính tả: 2 điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh điệu, không viết hoa theo quy định ): trừ 0,15 điểm. (Những lỗi sai giống nhau hoàn toàn chỉ trừ một lần điểm).
- Nếu chữ viết không rõ ràng, khoảng cách, kiểu chữ không đúng, trình bày chưa đẹp trừ toàn bài 0,5 điểm.
2. Tập làm văn 7 điểm
Đề bài: Viết một bài văn tả một loại cây mà em yêu thích.
* Yêu cầu cần đạt
- Thể loại: HS viết một bài văn theo thể loại tả cây cối.
- Nội dung: 6 điểm
+ HS biết trình bày rõ ba phần của một bài văn: phần đầu, phần chính, phần cuối.
+ HS biết tả cây cối theo trình tự bài văn.
- Hình thức: 1 điểm
Bố cục rõ ràng cân đối, chuyển đoạn rõ.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng.
+ Chữ viết rõ, dễ đọc, đúng chính tả.
+ Bài làm sạch sẽ, không bôi xoá tuỳ tiện.
Đánh giá cho điểm:Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt, chữ viết. GV có thể cho điểm các mức 2,5 điểm, 2 điểm, 1,5 điểm, ...
2. Đề thi giữa học kì môn Toán lớp 4
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. (0,5 điểm) (M1). Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 có tận cùng là:
A. 0
B. 1
C. 2
Câu 2. (0,5 điểm) (M1). Trong các số 32743; 41561; 54567 số chia hết cho 3 là:
A. 32743
B. 41561
C. 54567
Câu 3. (0,5 điểm) (M1). Phân số nào dưới đây bằng ?
Câu 4. (0,5 điểm) (M1). Rút gọn phân số ta được kết quả là:
Câu 5. (0,5 điểm) (M2). Kết quả của phép cộng là:
Câu 6. (0,5 điểm) (M2). Cho số thích hợp để điền vào chỗ trống là :
A. 16
B. 24
C. 27
Câu 7. (0,5 điểm) (M1). Viết số thích hợp vào chỗ chấm: thế kỉ = ...........năm
A. 25
B. 20
C. 22
Câu 8. (0,5 điểm) (M1). 45dm2 37cm2 = .............cm2
A. 4037
B. 4537
C. 400537
Câu 9. (0,5 điểm) (M2). Một hình chữ nhật có diện tích m2, chiều dài m. Chiều rộng hình chữ nhật là:
Câu 10. (0,5 điểm) (M2). Cho hình bình hành có diện tích 525m2, chiều cao 15m. Đáy của hình bình hành là:
A. 45m
B. 35m
C. 25m
Câu 11. (0,5 điểm) (M3). Giá trị của biểu thức là :
Câu 12. (0,5 điểm) (M3). = .............. Số điền vào chỗ chấm là:
II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 13. (1 điểm) Tính:
Câu 14. (2 điểm) Lớp 4A có 45 em, cuối năm học được xếp 3 loại: số em của lớp đạt loại Giỏi, số em của lớp đạt loại Khá, còn lại là loại trung bình. Hỏi lớp có bao nhiêu em xếp loại trung bình?
Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 15. (1 điểm). Tính
Đáp án: Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4
I. Hướng dẫn chấm: Bài kiểm tra cho theo thang điểm 10, không cho điểm 0
- Điểm của bài kiểm tra nếu là điểm thập phân thì được làm tròn. Ví dụ: 9,25 làm tròn 9; 9,5 làm tròn 10.
- Bài kiểm tra định kỳ được giáo viên sửa lỗi, nhận xét những ưu điểm và góp ý những hạn chế.
II. Đáp án, biểu điểm
Câu |
Nội dung |
Điểm |
1 |
A |
0,5 |
2 |
C |
0,5 |
3 |
C |
0,5 |
4 |
C |
0,5 |
5 |
B |
0,5 |
6 |
B |
0,5 |
7 |
A |
0,5 |
8 |
B |
0,5 |
9 |
B |
0,5 |
10 |
B |
0,5 |
11 |
A |
0,5 |
12 |
A |
0,5 |
13 |
a, |
0,5 |
b, |
0,5 |
|
14
|
Bài giải Phân số chỉ số em xếp loại Giỏi và Khá là (em) |
0,25
0,5 |
Phân số chỉ số em xếp loại trung bình là (em) |
0,5 |
|
Số em xếp loại trung bình là (em) |
0,5 |
|
Đáp số: 12 em |
0,25 |
|
15
|
a, |
0,5 |
3. Đề thi tiếng Anh lớp 4 giữa kì 2
Choose the odd one out.
1. A. visit B. wear C. join D. hungry
2. A. fatter B. thinner C. teacher D. bigger
3. A. drink B. fish C. chicken D. beef
4. A. singing B. worker C. engineer D. farmer
Reorder the words.
1. your/ work/ father/ Where/ does?
__________________________________________________
2. 7 o’clock/ get/ I/ up/ often/ at.
_________________________________________________
3. you/ Do/ singing/ like/ ?
__________________________________________________
4. than/ brother/ me/ My/ is/ taller/ .
__________________________________________________
Read the following text and answer the following questions
My name is Camellia. I come from France. I am 12 years old. I have a dog. Her name is Trago and he is 6 years old. My favorite food is spaghetti. I also like to eat strawberries and chocolate. I don’t like beef and I never eat mushrooms. My favorite drink is apple juice. I don’t like tea. How about you? What is your favorite food and drink?
1. Where does she come from?
_________________________________________
2. Does she have a cat?
_________________________________________
3. What is her favorite food?
_________________________________________
4. What doesn’t she like to eat?
_________________________________________
5. What is her favorite dink?
_______________________________________
ĐÁP ÁN
Choose the odd one out.
1 - D; 2 - C; 3 - A; 4 - A;
Reorder the words.
1. your/ work/ father/ Where/ does?
________Where does your father work?____________
2. 7 o’clock/ get/ I/ up/ often/ at.
_____I often get up at 7 o'clock._____________
3. you/ Do/ singing/ like/ ?
________Do you like singing?___________________
4. than/ brother/ me/ My/ is/ taller/ .
______My brother is taller than me._________
Read the following text and answer the following questions
1. She comes from France
2. No, she doesn’t. She has a dog
3. Her favorite food is spaghetti
4. She doesn’t like beef and she never eats mushrooms
5. Her favourite drink is apple juice.
4. Đề thi giữa kì 2 lớp 4 môn khác
- Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2022 - 2023
- Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022 - 2023
- Đề kiểm tra tiếng Anh lớp 4 giữa kì 2 năm 2022 - 2023
Mời các em cùng tham khảo chi tiết toàn bộ: Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán | Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt | Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Anh.