Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm học 2022 - 2023 bao gồm đáp án và bảng ma trận đề thi chuẩn theo Thông tư 22. Các đề thi dưới đây cho các em học sinh tham khảo, củng cố kỹ năng giải Toán, ôn tập các dạng bài tập trọng tâm, chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 2 lớp 4 đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo chi tiết đề thi giữa học kì 2 lớp 4 mới nhất sau đây.

1. Đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 2 năm 2022 - 2023

1.1. Đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 2 Số 1

Câu 1: Nối phân số chỉ số phần tô màu với hình ở trên:

Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán

Câu 2: Rút gọn phân số \frac{21}{42} ta được phân số tối giản là:

A. \frac{1}{4}
B. \frac{1}{3}
C. \frac{1}{2}
D. \frac{2}{3}

Câu 3: Phân số lớn nhất trong các phân số \frac{1}{2} ; \frac{2}{5} ; \frac{7}{10} ; \frac{4}{5} là:

A. \frac{1}{2}

B. \frac{2}{5}

C. \frac{7}{10}

D. \frac{4}{5}

Câu 4: Trong các phân số \frac{3}{2} ; \frac{4}{3} ; \frac{5}{6} ; \frac{7}{4} những phân số lớn hơn 1 là:

A. \frac{3}{2} ; \frac{4}{3} ; \frac{5}{6}.
B. \frac{4}{3} ; \frac{5}{6} ; \frac{7}{4}
C. \frac{5}{6} ; \frac{7}{4} ; \frac{3}{2}
D. \frac{3}{2} ; \frac{4}{3} ; \frac{7}{4}

Câu 5: Một hình bình hành có độ dài đáy 18cm; chiều cao 13cm. Diện tích hình bình hành đó là:

A. 234cm2.

B. 244cm2.

C. 234m2.

D. 254m2.

Câu 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (M2)

a) 4 tạ = 4000kg

b) 63000kg = 63 tấn

c) 4m2 7dm2 = 407dm2

d) 230 000cm2 = 230m2

II. Phần tự luận:

Câu 7: Tính:

\text { a) } \frac{4}{11}+\frac{6}{11}=

\text { b) } \frac{7}{4}-\frac{5}{8}=

Câu 8: Tìm x: (Viết dưới dạng phân số tối giản)

\text { a) } x: \frac{1}{2}=4

\text { b) } x \times \frac{3}{5}=15

................................................... ...........................................................

................................................... ...........................................................

Câu 9: Giải bài toán sau: Lớp 4A có 35 học sinh tham gia kiểm tra Toán giữa kì II. Trong đó, có \frac{2}{7} số học sinh đạt điểm 10; có \frac{4}{7} số học sinh đạt điểm 9; còn lại đạt điểm 8. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh đạt điểm 8 ?

Câu 10: Quan sát phần rèm che của hai cửa sổ. Em hãy viết phép tính và tính tổng số phần đã kéo rèm của cả hai cửa sổ:

Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán

Đáp án Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4

I. Phần trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng ghi 1 điểm, câu có nhiều ý chia theo các ý)

Câu 1.

Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán

Câu 2: C

Câu 3: D

Câu 4: D

Câu 5: A

Câu 6

a) 4 tạ = 4000kg S

b) 63000kg = 63 tấn Đ

c) 4m2 7dm2 = 407dm2 Đ

d) 230 000cm2 = 230mS

II. Phần tự luận:

Câu 7:

\text { a) } \frac{4}{11}+\frac{6}{11}=\frac{10}{11}

\text { b) } \frac{7}{4}-\frac{5}{8}=\frac{14}{8}-\frac{5}{8}=\frac{9}{8}

Câu 8

\text { a) } x: \frac{1}{2}=4

x = 4 \times \frac{1}{2}

x = 2

\text { b) } x \times \frac{3}{5}=15

x = 15:\frac{3}{5}

x = 25

Câu 9

Bài giải

Số học sinh lớp 4A đạt điểm 10 là:

35 x \frac{2}{7} = 10 (học sinh)

Số học sinh lớp 4A đạt điểm 15 là:

35 x \frac{4}{7} = 20 (học sinh)

Số học sinh lớp 4A đạt điểm 8 là:

35 - (10 + 20) = 5 (học sinh)

Đáp số: 5 học sinh

Câu 10

Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán

Phép tính và tính tổng số phần đã kéo rèm của cả hai cửa sổ:

\frac{2}{5}+\frac{2}{3}=\frac{6}{15}+\frac{10}{15}=\frac{16}{15}

1.2. Đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 2 Số 2

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: Phân số được đọc là:

A. Hai mưới lăm phần bốn mươi ba.

B. Hai mươi lắm trên bốn mươi ba.

C. Hai mươi lăm chia bốn mươi ba.

D. Bốn mươi ba phần hai mươi lăm.

Câu 2:

a)1 km2 = ................ m2. Số thích hợp điền vào chổ chấm là:

A. 100.000.000

B. 10.000.000

C. 1.000.000

D. 100.000

b) 5 tấn = ............ kg. Số thích hợp điền vào chổ chấm là

A. 500

B. 5.000

C. 50.000

D. 500.000

Câu 3: Hình bình hành có đặc điểm là

A. Hai cặp cạnh đối diện song song với nhau.

B. Hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.

C. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

D. Cả A,B,C đều đúng.

Câu 4: Một hình bình hành có độ dài đáy là Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 1) m, chiều cao là Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 1) m. Diện tích của hình bình hành đó là:

Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 1) Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 1)

Câu 5: Phân số nào sau đây không bằng với phân số Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 1) :

Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 1) Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 1)

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Cho hình thoi ABCD có :

Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 1)

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

a) Các cặp canh song song với nhau là:...................

...................................................................................

b) Các cặp cạnh bằng nhau là:................................

.................................................................................. .

c) Diện tích của hình thoi ABCD là: .......................

................................................................................

Câu 2 (2 điểm): Tính

Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 1) Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 1)

Câu 3 (3 điểm): Một miếng bìa hình chữ nhật có nữa chu vi là Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 1) m, chiều dài hơn chiều rộng Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 1) m. Tính diện tích của miếng bìa đó?

Đáp án:

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:

Câu 1 Câu 2a Câu 2b Câu 3 Câu 4 Câu 5
A C B D D C

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm):

a) AB và DC; AD và BC

b) AB=BC=CD=DA..

c) 27 cm2

Câu 2 (2 điểm):

Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 1) Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 1)

Câu 3 (3 điểm):

Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 1)

2. Đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 2 Tải nhiều

2.1. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 Số 1

Bài 1: Hình nào có \frac{2}{3}số ô vuông đã tô đậm? (0,5 điểm)

Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán

Bài 2: Phân số nào dưới đây là phân số hai phần năm? (0,5 điểm)

A. \frac{2}{5}
B.\frac{7}{5}
C. \frac{3}{5}
D.\frac{4}{5}

Bài 3: Điền dấu > < = thích hợp vào chỗ chấm: (2 điểm)

A. \frac{2}{3} \frac{3}{2}

B. \frac{5}{8} \frac{10}{16}

C. \frac{10}{18} \frac{11}{18}

D. 1 \frac{70}{71}

Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)

85 dm2 = ............ cm2

1 tạ 25 kg =...........kg

Bài 5: Hình bình hành là hình: (0,5 điểm)

A. Có bốn cạnh bằng nhau.

B. Có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

C. Có bốn góc vuông và có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.

D. Có bốn góc vuông.

Bài 6: Rút gọn phân số: (1 điểm)

\frac{45}{60} = ........................

\frac{28}{36} = .......................

Bài 7: Tính: (2 điểm)

a) \frac{2}{3}+\frac{3}{4}

b)\frac{2}{3} \times \frac{9}{5}

c) \frac{2}{3}: \frac{3}{4}

d)\frac{4}{5}-\frac{1}{3}

Bài 8: Tính thuận tiện: (1 điểm)

a) \frac{2}{5}+\frac{3}{7}+\frac{3}{5}+\frac{4}{7}

b) \frac{4}{3}+ \frac{14}{9}-\frac{1}{3}-\frac{5}{9}

Bài 9: Một lớp học có \frac{3}{5} học sinh, trong đó số học sinh được xếp loại khá. Tìm số học sinh xếp loại khá của lớp đó. (1,5 điểm)

Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 năm 2021

Đáp án đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán 

Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng: 0,5 điểm

Bài

1

2

5

Khoanh đúng

A

A

C

Điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Bài 3: Điền dấu > < = thích hợp vào chỗ chấm: (2 điểm)

A. \frac{2}{3} < \frac{3}{2}

B. \frac{5}{8} = \frac{10}{16}

C. \frac{10}{18} < \frac{11}{18}

D. 1 > \frac{70}{71}

Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)

85 dm2 = 8 500 cm2

1 tạ 25 kg = 125 kg

Bài 6: Rút gọn phân số: (1 điểm)

\frac{45}{60}=\frac{45: 15}{60: 15}=\frac{3}{4}

\frac{28}{36}=\frac{28: 4}{36: 4}=\frac{7}{9}

Bài 7: Tính: (2 điểm)

a) \frac{2}{3}+\frac{3}{4}=\frac{8}{12}+\frac{9}{12}=\frac{17}{12}

b) \frac{2}{3} \times \frac{9}{5}=\frac{18}{15}

c) \frac{2}{3}: \frac{3}{4}=\frac{8}{9}

d) \frac{4}{5}-\frac{1}{3}=\frac{12}{15}-\frac{5}{15}=\frac{7}{15}

Bài 8: Tính thuận tiện: (1 điểm)

a) 

\begin{array}{l}
\frac{2}{5}+\frac{3}{7}+\frac{3}{5}+\frac{4}{7} \\
\left(\frac{2}{5}+\frac{3}{5}\right)+\left(\frac{3}{7}+\frac{4}{7}\right) \\
\frac{5}{5}+\frac{7}{7}=2
\end{array}

b) 

\begin{array}{l}\frac{4}{3} + \frac{14}{9}-\frac{1}{3}-\frac{5}{9} \\\left(\frac{4}{3}-\frac{1}{3}\right)+ \left(\frac{14}{9}-\frac{5}{9}\right) \\\frac{3}{3}+ \frac{9}{9}=1+ 1= 2\end{array}

Bài 9: Một lớp học có \frac{3}{5} học sinh, trong đó số học sinh được xếp loại khá. Tìm số học sinh xếp loại khá của lớp đó. (1,5 điểm)

Bài giải:

Số học sinh xếp loại khá của lớp học đó là:

35 x \frac{3}{5} = 21 (học sinh)

Đáp số: 21 học sinh

2.2. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 Số 2

Câu 1: Trong các phân số \frac{9}{8};\frac{9}{9};\frac{8}{8};\frac{8}{9} phân số nào bé hơn 1?

A. \frac{9}{8}

B. \frac{9}{9}

C. \frac{8}{8}

D. \frac{8}{9}

Câu 2: Phân số nào dưới đây bằng phân số \frac{3}{4}?

A. \frac{10}{15}

B. \frac{12}{16}

C. \frac{20}{15}

D. \frac{6}{9}

Câu 3: Hình bình hành có độ dài đáy là 4dm, chiều cao là 34dm. Hỏi diện tích hình bình hành là bao nhiêu ?

A. 126 dm2

B. 136 dm2

C. 146 dm2

D. 156 dm2

Câu 4: Tìm X: (1 điểm)

a. X + \frac{3}{4} = 9

b. X x \frac{6}{7}= \frac{8}{9}

Câu 5: Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 55m2 8cm2 = ... cm2 là:

A. 558

B. 5580

C. 55800

D. 550 008

Câu 6: Tính (1 điểm)

a. \frac{2}{5}+\frac{3}{2}

b. \frac{10}{15}-\frac{1}{3}=

c. \frac{6}{7}\times4

d. \frac{3}{4}:\frac{6}{9}=

Câu 7: Các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: (1 điểm)

A. \frac{2}{3};\frac{5}{6};\frac{4}{2}

B. \frac{5}{6};\frac{2}{3};\frac{4}{2}

C. \frac{4}{2};\frac{5}{6};\frac{2}{3}

D. \frac{2}{3};\frac{4}{2};\frac{5}{6}

Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất (1 điểm)

3\times\frac{7}{10}+\frac{7}{10}\times5+2\times\frac{7}{10}

…………………………………………………………………………….….…..

Câu 9: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 120 m. Chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh đất đó? (1 điểm).

Câu 10: Một cửa hàng có 250kg gạo. Buổi sáng đã bán 25kg gạo, buổi chiều bán 3/5 số gạo còn lại. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? (1 điểm)

Đáp án Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4

Câu 1: Chọn D

Câu 2: Chọn B

Câu 3: Chọn B

Câu 4:

a. X + \frac{3}{4} = 9

X = 9-\frac{3}{4}

X = \frac{33}{4}

b. X x \frac{6}{7}= \frac{8}{9}

X = \frac{8}{9}:\frac{6}{7}

X = \frac{28}{27}

Câu 5: Chọn D

Câu 6

a. \frac{2}{5}+\frac{3}{2}\ =\frac{4}{10}+\frac{15}{10}=\frac{9}{10}

b. \frac{10}{15}-\frac{1}{3}=\frac{10}{15}-\frac{5}{15}=\frac{1}{3}

c. \frac{6}{7}\times4=\frac{6\times4}{7}=\frac{24}{7}

d. \frac{3}{4}:\frac{6}{9}=\frac{3}{4}\times\frac{9}{6}=\frac{27}{24}=\frac{9}{8}

Câu 7: Chọn C

Câu 8.

3\times\frac{7}{10}+\frac{7}{10}\times5+2\times\frac{7}{10}=\frac{7}{10}\times\left(3\ +\ 5\ +\ 2\right)=\frac{7}{10}\times10=\frac{70}{10}=7

Câu 9: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 120 m. Chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh đất đó? (1 điểm)

Bài giải:

Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:

120 x \frac{2}{3}= 80 (m)

Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

(120+ 80) x 2 = 400 (m)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

120 x 80= 9600 (m2)

Đáp số: 9600 m2

Câu 10: Một cửa hàng có 250kg gạo. Buổi sáng đã bán 25kg gạo, buổi chiều bán 3/5 số gạo còn lại. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? (1 điểm)

Bài giải:

Số gạo còn lại của cửa hàng sau buổi sáng bán là:

250 – 25 = 225 (kg)

Số kg gạo buổi chiều bán là:

225 x \frac{3}{5}= 135 (kg)

Số kg gạo cả hai buổi cửa hàng đã bán được là:

25 + 135 = 160 (kg)

Đáp số: 160 kg gạo

3. Đề ôn tập giữa kì 2 lớp 4 môn Toán

4. Đề thi giữa kì 2 lớp 4 môn khác

Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm toàn bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục.