Bài 1.26 trang 31 SBT hình học 10

Giải bài 1.26 trang 31 sách bài tập hình học 10. Cho lục giác đều ABCDEF tâm O có cạnh a...


Cho lục giác đều \(ABCDEF\) tâm \(O\) có cạnh \(a\).

LG a

Phân tích vec tơ \(\overrightarrow {AD} \) theo hai vec tơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AF} \).

Phương pháp giải:

Dựng hình và sử dụng các tính chất hình học đã biết để làm bài.

Giải chi tiết:

 \(\overrightarrow {AD}  = 2\overrightarrow {AO}  = 2(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AF} )\) \( = 2\overrightarrow {AB}  + 2\overrightarrow {AF} \)


LG b

 Tính độ dài của vec tơ \(\dfrac{1}{2}\overrightarrow {AB}  + \dfrac{1}{2}\overrightarrow {BC} \) theo \(a\).

Phương pháp giải:

Dựng hình và sử dụng các tính chất hình học đã biết để làm bài.

Giải chi tiết:

\(\dfrac{1}{2}\overrightarrow {AB}  + \dfrac{1}{2}\overrightarrow {BC}  = \dfrac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC} } \right) = \dfrac{1}{2}\overrightarrow {AC} \)\( \Rightarrow \left| {\dfrac{1}{2}\overrightarrow {AB}  + \dfrac{1}{2}\overrightarrow {BC} } \right| = \dfrac{1}{2}\left| {\overrightarrow {AC} } \right|\)

Dễ thấy tam giác \(OAB\) đều có \(AH = \sqrt {A{B^2} - B{H^2}} \) \( = \sqrt {{a^2} - \dfrac{{{a^2}}}{4}}  = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

Tứ giác \(AOCB\) là hình thoi nên \(AC = 2AH = a\sqrt 3 \).

Vậy  \(\left| {\dfrac{1}{2}\overrightarrow {AB}  + \dfrac{1}{2}\overrightarrow {BC} } \right| = \dfrac{1}{2}\left| {\overrightarrow {AC} } \right| = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

Bài giải tiếp theo
Bài 1.27 trang 31 SBT hình học 10
Bài 1.28 trang 32 SBT hình học 10
Bài 1.29 trang 32 SBT hình học 10
Bài 1.30 trang 32 SBT hình học 10
Bài 1.31 trang 32 SBT hình học 10
Bài 1.32 trang 32 SBT hình học 10
Bài 1.33 trang 32 SBT hình học 10
Bài 1.34 trang 32 SBT hình học 10
Bài 1.35 trang 32 SBT hình học 10

Bài học bổ sung
Bài 1.26 trang 19 SBT hình học 12
Bài 1.21 trang 11 SBT đại số 10

Video liên quan



Từ khóa

.2