Bài 1.30 trang 32 SBT hình học 10

Giải bài 1.30 trang 32 sách bài tập hình học 10. Cho tam giác ABC...


Cho tam giác \(ABC\). Điểm \(I\) trên cạnh \(AC\) sao cho \(CI = \dfrac{1}{4}CA\), \(J\) là điểm mà \(\overrightarrow {BJ}  = \dfrac{1}{2}\overrightarrow {AC}  - \dfrac{2}{3}\overrightarrow {AB} \).

LG a

Chứng minh \(\overrightarrow {BI}  = \dfrac{3}{4}\overrightarrow {AC}  - \overrightarrow {AB} \).

Phương pháp giải:

Xen điểm và biểu diễn các véc tơ thích hợp.

Giải chi tiết:

\(\overrightarrow {BI}  = \overrightarrow {BA}  + \overrightarrow {AI}  =  - \overrightarrow {AB}  + \dfrac{3}{4}\overrightarrow {AC} \)


LG b

Chứng minh \(B, I, J\) thẳng hàng.

Phương pháp giải:

 Chứng minh \(\overrightarrow {BJ}  = k\overrightarrow {BI} \).

Giải chi tiết:

Ta có: \(\dfrac{2}{3}\overrightarrow {BI}  = \dfrac{2}{3}\left( { - \overrightarrow {AB}  + \dfrac{3}{4}\overrightarrow {AC} } \right)\)\( =  - \dfrac{2}{3}\overrightarrow {AB}  + \dfrac{1}{2}\overrightarrow {AC}  = \overrightarrow {BJ} \)

Vậy \(\overrightarrow {BJ}  = \dfrac{2}{3}\overrightarrow {BI} \) hay ba điểm \(B, J, I\) thẳng hàng.


LG c

Hãy dựng điểm \(J\) thỏa mãn điều kiện đề bài.

Phương pháp giải:

Dựng hình dựa vào ý b.

Giải chi tiết:

Do \(\overrightarrow {BJ}  = \dfrac{2}{3}\overrightarrow {BI} \) nên ta dựng được hình như hình vẽ trên.

Bài giải tiếp theo
Bài 1.31 trang 32 SBT hình học 10
Bài 1.32 trang 32 SBT hình học 10
Bài 1.33 trang 32 SBT hình học 10
Bài 1.34 trang 32 SBT hình học 10
Bài 1.35 trang 32 SBT hình học 10

Video liên quan



Từ khóa