Bài 1 trang 80 SGK Hình học 12

Giải bài 1 trang 80 SGK Hình học 12. Viết phương trình mặt phẳng.


Viết phương trình mặt phẳng:

LG a

a) Đi qua điểm \(M(1; -2; 4)\) và nhận \(\overrightarrow{n}= (2; 3; 5)\) làm vectơ pháp tuyến.

Phương pháp giải:

Phương trình mặt phẳng \((P)\) đi qua \(M(x_0;\, \, y_0;\,\, z_0)\) và có VTPT  \(\overrightarrow n  = \left( {a;\;b;\;c} \right)\) có dạng:  \(a\left( {x - {x_0}} \right) + b\left( {y - {y_0}} \right) + c\left( {z - {z_0}} \right) = 0.\)

Lời giải chi tiết:

Mặt phẳng \((P)\) đi qua điểm \(M(1; -2; 4)\) và nhận \(\overrightarrow{n}= (2; 3; 5)\) làm vectơ pháp tuyến có phương trình:

\((P) :2(x - 1) + 3(x +2) + 5(z - 4) = 0\) \(⇔  2x + 3y + 5z -16 = 0\).


LG b

b) Đi qua điểm \(A(0 ; -1 ; 2)\) và song song với giá của các vectơ \(\overrightarrow{u}(3; 2; 1)\) và \(\overrightarrow{v}(-3; 0; 1)\).

Phương pháp giải:

Mặt phẳng \((P)\) song song với các vecto  \(\overrightarrow u ;\;\;\overrightarrow v  \Rightarrow \) VTPT của \((P)\) là:  \(\overrightarrow {{n_P}}  = \left[ {\overrightarrow u ,\;\overrightarrow v } \right].\)

Sau đó áp dụng công thức như câu a để lập phương trình mặt phẳng.

Lời giải chi tiết:

Gọi \((Q)\) là mặt phẳng cần lập. Theo đề bài ta có: \((Q)\) song song với \(\overrightarrow u ;\;\;\overrightarrow v.\)

Khi đó ta có VTPT của \((Q)\) là: \(\overrightarrow {{n_Q}}  = \left[ {\overrightarrow u ,\;\overrightarrow v } \right].\) \( \Rightarrow \overrightarrow {{n_Q}}  = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}}2&1\\0&1\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}1&3\\1&{ - 3}\end{array}} \right|;\;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}3&2\\{ - 3}&0\end{array}} \right|} \right) \\= \left( {2;\; - 6;\;6} \right) = 2\left( {1; - 3;\;3} \right).\)

Do đó ta chọn một VTPT của \((Q)\) có tọa độ \(\left( {1; - 3;\;3} \right)\)

Phương trình mặt phẳng \((Q)\) có dạng:

\((Q) :x - 0 - 3(y + 1) + 3(z - 2) = 0\) \( ⇔ x - 3y + 3z - 9 = 0\)


LG c

c) Đi qua ba điểm \(A(-3 ; 0 ; 0), B(0 ; -2 ; 0)\) và  \(C(0 ; 0 ; -1)\).

Phương pháp giải:

Mặt phẳng \((P)\) đi qua \(3\) điểm \(A, \, \, B\) và \(C\) có VTPT:  \(\overrightarrow {{n_P}}  = \left[ {\overrightarrow {AB} ,\;\overrightarrow {AC} } \right].\)

Khi đó áp dụng công thức như câu a để lập phương trình mặt phẳng.

Lời giải chi tiết:

Gọi \((R)\) là mặt phẳng qua \(A, \, B, \, C\). Khi đó \(\overrightarrow{AB}\), \(\overrightarrow{AC}\) là cặp vectơ chỉ phương của \((R)\).

Ta có: \( \overrightarrow{AB} = (3;-2;0)\) và \(\overrightarrow{AC}= (3;\, 0; \, -1).\)

 Khi đó: \(\overrightarrow{n_R}=\left [\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC} \right ] \) \(= \left( \begin{vmatrix} -2 &0 \\ 0 & -1 \end{vmatrix};\begin{vmatrix} 0 & 3\\ -1& 3 \end{vmatrix}; \begin{vmatrix} 3 & -2\\ 3& 0 \end{vmatrix} \right)\\ = (2 ; 3 ; 6).\)

Vậy phương trình mặt phẳng \((R)\) có dạng: \(2x + 3y + 6(z+1)=0 \)

\( \Leftrightarrow 2x + 3y +6z + 6 = 0.\)

Cách khác:

Mp đi qua ba điểm \(A(-3 ; 0 ; 0), B(0 ; -2 ; 0)\) và \(C(0 ; 0 ; -1)\) có phương trình:

\(\dfrac{x}{{ - 3}} + \dfrac{y}{{ - 2}} + \dfrac{z}{{ - 1}} = 1\) \( \Leftrightarrow 2x + 3y + 6z =  - 6\) \( \Leftrightarrow 2x + 3y + 6z + 6 = 0\)

Bài giải tiếp theo
Bài 2 trang 80 SGK Hình học 12
Bài 3 trang 80 SGK Hình học 12
Bài 4 trang 80 SGK Hình học 12
Bài 5 trang 80 SGK Hình học 12
Bài 6 trang 80 SGK Hình học 12
Bài 7 trang 80 SGK Hình học 12
Bài 8 trang 81 SGK Hình học 12
Bài 9 trang 81 SGK Hình học 12
Bài 10 trang 81 SGK Hình học 12
Câu hỏi 1 trang 70 SGK Hình học 12

Bài học bổ sung
Bài 30 trang 16 SGK Toán 8 tập 1
Looking back - trang 40 Unit 3 SGK tiếng anh 12 mới
Skills - trang 50 Unit 4 SGK tiếng anh 12 mới
Language - trang 70 Review 2 (Units 4 - 5) SGK tiếng anh 12 mới
Looking back - trang 40 Unit 8 SGK tiếng anh 12 mới
Skills - trang 50 Unit 9 SGK tiếng anh 12 mới

Video liên quan



Từ khóa

0*1