Looking back - trang 40 Unit 8 SGK tiếng anh 12 mới
Listen to the following exchanges and underline the stressed words. Then practise them with a partner, using the correct sentence stress.
Phát âm
Pronunciation (Phát âm)
Listen to the following exchanges and underline the stressed words. Then practise them with a partner, using the correct sentence stress.
(Nghe trao đổi sau đây và gạch dưới những từ nhấn mạnh. Sau đó luyện tập chúng với một người bạn, sử dụng nhấn mạnh câu đúng.)
Click tại đây để nghe:
Lời giải chi tiết:
Tạm dịch:
1. A: Bạn có nghĩ rằng kỹ năng giao tiếp là rất quan trọng?
B: Vâng, một số người nghĩ rằng họ không quan trọng, nhưng, trên thực tế, chúng quan trọng.
2. A: Những người không có bằng đại học có thể xin việc này không?
B: Vâng, họ có thể.
3. A: Tôi có nên nhờ anh tôi để giúp tôi viết CV không?
B: Có, chắc chắn bạn nên nhờ.
4. A: Bạn chưa được vào vòng phỏng vấn.
B: Tôi đã được vào danh sách.
Từ vựng
Vocabulary (Từ vựng)
Underline the correct word in each sentence.
(Gạch dưới từ đúng trong mỗi câu)
Lời giải chi tiết:
1. adverts: quảng cáo
If you want to get a job, you should look for job adverts.
Tạm dịch:Nếu bạn muốn có được một công việc, bạn nên tìm kiếm quảng cáo việc làm.
2. relevant (adj): có liên quan
Don’t forget to read the information about the required skills and qualities to see if you have the relevant job experience.
Tạm dịch: Đừng quên đọc thông tin về các kỹ năng và phẩm chất yêu cầu để xem liệu bạn có kinh nghiệm làm việc có liên quan hay không.
3. tailor (v): điều chỉnh
If you tailor your CV to suit the job requirements, you can increase your chances of getting an interview.
Tạm dịch: Nếu bạn điều chỉnh CV cho phù hợp với yêu cầu công việc, bạn có thể tăng cơ hội vào vòng phỏng vấn.
4. candidates (n): ứng viên
After the CV screening process, only a small number of candidates are invited for a job interview.
Tạm dịch: Sau quá trình sàng lọc CV, chỉ có một số ít ứng viên được mời phỏng vấn việc làm.
5. employee (n): nhân viên
The new employee is usually confirmed after a period of probation.
Tạm dịch: Nhân viên mới thường được nhận sau một thời gian thử việc.
Ngữ pháp
Grammar (Ngữ pháp)
Turn the following sentences into repor speech, using the reporting verbs in the box.
(Chuyển các câu sau đây sang câu tường thuật, sử dụng các động từ tường thuật trong hộp.)
Lời giải chi tiết:
1. Mike asked Mira how long it would take her to finish writing her CV.
2. Mira informed him that she would need another two hours.
3. Mike encouraged/urged her to try and finish it by 4 p.m. so that she could come and watch the football match.
4. Mira exclaimed that that would give her only an hour.
5. Mike urged her to write it quickly.
6. Mira refused to leave the house before 4 p.m. because she wanted to write a very impressive CV.
7. Mike complained that she never came and saw him play.
8. Mira promised to come to his match/that she would come to his next match.
Tạm dịch:
1. Mike: 'Bạn mất bao lâu để hoàn thành việc viết CV, Mira?'
Mike hỏi Mira bao lâu để cô ấy hoàn thành bản CV.
2. Mira: "Tôi nghĩ tôi sẽ cần thêm hai giờ nữa."
Mira thông báo anh ấy rằng cô ấy sẽ cần hai giờ nữa.
3. Mike: 'Cố gắng kết thúc vào 4 giờ chiều. Để bạn có thể đến và xem trận đấu bóng đá. '
Mike khuyến khích / yêu cầu cô ấy cố gắng hoàn thành vào 4 giờ chiều để cô có thể đến và xem trận đấu bóng đá.
4. Mira: 'Vậy tôi chỉ có 1 giờ!'
Mira phàn nàn rằng sẽ chỉ cho cô một giờ.
5. Mike: 'Thôi nào, chỉ viết thôi rất nhanh .'
Mike thúc giục cô viết nhanh.
6. Mira: 'Xin lỗi, tôi sẽ không thể rời khỏi nhà trước 4 giờ chiều bởi vì tôi muốn viết một CV rất ấn tượng ".
Mira đã từ chối rời khỏi nhà trước 4 giờ chiều bởi vì cô ấy muốn viết một CV rất ấn tượng.
7. Mike: 'Nhưng bạn chưa bao giờ đến và xem tôi chơi'.
Mike phàn nàn rằng cô ấy không bao giờ đến và xem anh ấy chơi.
8. Mira: Tôi sẽ đến trận đấu tiếp theo của bạn. Tôi hứa!'
Mira hứa hẹn sẽ đi đến trận đấu của anh ấy.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Looking back - trang 40 Unit 8 SGK tiếng anh 12 mới timdapan.com"