Bài 1, 2, 3, 4 trang 98 (Luyện tập) SGK Toán 4

Giải Bài 1, 2, 3, 4 trang 98 (Luyện tập) SGK Toán 4. Bài 1: Trong các số 3451; 4563; 2050; 2229; 3576; 66816.


Bài 1

Trong các số 3451 ;  4563 ;  2050 ;  2229 ;  3576 ;  66816.

a) Số nào chia hết cho 3 ?                    

b) Số nào chia hết cho 9 ?

c) Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 ?

Phương pháp giải:

*) Tính tổng của các chữ số đã cho:

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. 

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

Lời giải chi tiết:

Số 3451 có tổng các chữ số là 3 + 4 + 5 + 1 = 13; 

Số 4563 có tổng các chữ số là 4 + 5 + 6 + 3 = 18; 

Số 2050 có tổng các chữ số là 2 + 0 + 5 + 0 = 7; 

Số 2229 có tổng các chữ số là 2 + 2 + 2 + 9 = 15; 

Số 3576 có tổng các chữ số là 3 + 5 + 7 + 6 = 21; 

Số 66816 có tổng các chữ số là 6 + 6 + 8 + 1 + 6 = 27.

Do đó:

a) Các số chia hết cho 3 là:  4563 ;  2229 ;  3576 ;  66816.

b) Các số chia hết cho 9 là:  4563 ;  66816.

c) Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là:  2229 ;   3576.


Bài 2

Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống sao cho:

Phương pháp giải:

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. 

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. 

Lời giải chi tiết:

a) Giả sử chữ số cần điền vào ô trống là \(x\).

+) Đế số \(\overline{94x}\) chia hết cho \(9\) thì tổng các chữ số chia hết cho \(9\), hay \(9 + 4 + x=13+x\) chia hết cho \(9\).

Do đó \(x=5\).

Viết chữ số \(5\) vào ô trống :   945.

b) Giả sử chữ số cần điền vào ô trống là \(x\).

+) Đế số \(\overline{2x5}\) chia hết cho \(3\) thì tổng các chữ số chia hết cho \(3\), hay \(2 + x + 5=7+x\) chia hết cho \(3\).

Do đó \(x=2\) hoặc \(x=5\) hoặc \(x=8\).

Viết chữ số \(2\,; \;5\,;\; 8\) vào ô trống:   225 ;     255 ;    285.

c) Giả sử chữ số cần điền vào ô trống là \(x\).

Đế số \(\overline{76x}\) chia hết cho \(3\) thì tổng các chữ số chia hết cho \(3\), hay \(7 +6+ x=13+x\) chia hết cho \(3\).

Do đó \(x=2\) hoặc \(x=5\) hoặc \(x=8\).

Lại có \(\overline{76x}\) chia hết cho \(2\) nên \(x=2\) hoặc \(x=8\).

Viết chữ số \(2\,;\; 8\) vào ô trống : 762;    768.


Bài 3

Câu nào đúng, câu nào sai ?

a) Số 13 465 không chia hết cho 3 ;

b) Số 70 009 chia hết cho 9 ;

c) Số 78 435 không chia hết cho 9 ;

d) Số có tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5.

Phương pháp giải:

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. 

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. 

- Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. 

- Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. 

- Số có tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5.

Lời giải chi tiết:

a) Số 13465 có tổng các chữ số là 1 + 3 + 4 + 6 + 5 = 19. 

    Mà 19 không chia hết cho 3 nên số 13 465 không chia hết cho 3.

b) Số 70 009 có tổng các chữ số là 7 + 0 + 0 + 0 + 9 = 16. 

    Mà 16 không chia hết cho 9 nên số 70 009 không chia hết cho 9.

c) Số 78 435 có tổng các chữ số là 7 + 8 + 4 + 3 + 5 = 27. 

    Mà 27 chia hết cho 9 nên số 78 435 chia hết cho 9.

d) Số có tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5.

Ta có kết quả như sau:

a) Đúng                                       b) Sai

c) Sai                                          d) Đúng.


Bài 4

Với 4 chữ số 0 ; 6 ; 1 ; 2.

a) Hãy viết ít nhất ba số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) và chia hết cho 9.

b) Hãy viết một só có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Phương pháp giải:

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. 

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

Lời giải chi tiết:

a) Có thể chọn 3 số trong số các số sau: 612; 621; 162; 126; 261; 216.

b) Có thể chọn một trong các số: 102; 120; 201; 210.

Bài giải tiếp theo

Video liên quan