Bài 36: Luyện tập (tiếp theo) trang 72
Tóm tắt lý thuyết
1.1. 100 trừ đi một số
- Thực hiện phép trừ 100 với một số theo thứ tự các hàng lần lượt từ phải sang trái.
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
1.2. Dạng bài tập
Dạng 1: Tính
- Đặt tính thẳng hàng.
- Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái, khi hàng đơn vị của số bị trừ không đủ để trừ thì em cần thực hiện phép trừ có nhớ.
- Trừ nhẩm các số tròn chục bằng cách trừ số chục
- Viết vào kết quả một chữ số 0
Dạng 2: Toán đố
- Đọc và phân tích đề
- Tìm cách giải của bài toán: Chú ý bài toán có các từ khóa “ít hơn“; “còn lại“... thì thường sử dụng phép toán trừ để tìm lời giải.
- Trình bày bài toán.
- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.
Bài tập minh họa
Câu 1: Tính
Hướng dẫn giải
• 0 không trừ được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6, nhớ 1
• 1 thêm 1 bằng 2, lấy 10 trừ 2 bằng 8, viết 8
Vậy 100 – 14 = 86
• 0 không trừ được 9, lấy 10 trừ 9 bằng 1, viết 1, nhớ 1
• 2 thêm 1 bằng 3, lấy 10 trừ 3 bằng 7, viết 7
Vậy 100 – 29 = 71
Câu 2: Buổi sáng cửa hàng bán được 100 chai sữa, buổi chiều cửa hàng bán được ít hơn buổi sáng 9 chai. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu chai sữa?
Hướng dẫn giải
Tóm tắt
Buổi sáng bán: 100 chai sữa
Buổi chiều bán ít hơn buổi sáng: 9 chai sữa
Buổi chiều bán: ⍰ chai sữa
Bài giải
Buổi chiều cửa hàng bán được số chai sữa là:
100 – 9 = 91 ( chai)
Đáp số: 91 chai sữa.
Luyện tập
Qua bài học này giúp các em học sinh:
- Thực hiện được phép tính 100 trừ đi một số.
- Áp dụng kiến thức mới đã học vào giải bài tập.