Bài 32: Luyện tập (tiếp theo) trang 64


Tóm tắt lý thuyết

1.1. Phép cộng có tổng bằng 100

- Thực hiện phép cộng: lần lượt lấy hàng đơn vị cộng hàng đơn vị, hàng chục cộng hàng chục.

- Với phép cộng có nhớ thì em cộng thêm 1 vào hàng chục.

Ví dụ:

1.2. Dạng bài tập

- Tính

+ Đặt tính thẳng hàng..

+ Phép cộng các số tròn chục

+ Cộng các số hàng chục

+ Viết thêm vào kết quả một chữ số 0 ở tận cùng.

- Bài toán

+ Đọc và phân tích kĩ đề, xác định số đã biết, số chưa biết.

+ Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng và chú ý cách giải của dạng toán “nhiều hơn”; “ít hơn” đã học.

+ Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.

+ Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được

Bài tập minh họa

Câu 1: Tính

Hướng dẫn giải

• 3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1

• 6 cộng 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10

Vậy 63 + 37 = 100.

• 1 cộng 9 bằng 10, viết 0, nhớ 1

• 8 cộng 1 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10

Vậy 81 + 19 = 100.

Câu 2: Ngày thứ nhất cô Liên thu hoạch được 65 cây bắp cải, ngày thứ hai cô Liên thu hoạch được nhiều hơn ngày thứ nhất 35 cây. Hỏi ngày thứ hai cô Liên thu hoạch được bao nhiêu cây bắp cải?

Hướng dẫn giải

Tóm tắt

Ngày thứ nhất: 65 cây

Ngày thứ hai nhiều hơn ngày thứ nhất: 35 cây

Ngày thứ hai: ⍰ cây

Bài giải

Ngày thứ hai cô Liên thu hoạch được số cây bắp cải là:

65 + 35 = 100 (cây)

Đáp số: 100 cây bắp cải.

Luyện tập

Qua bài học này giúp các em học sinh: 

- Biết được phép tính mới là phép cộng có tổng bằng 100

- Áp dụng kiến thức mới đã học vào giải bài tập.

Bài học tiếp theo

Bài 33: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100
Bài 34: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiếp theo)
Bài 35: Luyện tập trang 70
Bài 36: Luyện tập (tiếp theo) trang 72
Bài 37: Luyện tập chung trang trang 74
Bài 38: Ki-lô-gam
Bài 39: Lít
Bài 40: Luyện tập chung trang 80
Bài 41: Hình tứ giác
Bài 42: Điểm – Đoạn thẳng

Bài học bổ sung