Bài 33: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100


Tóm tắt lý thuyết

1.1. Lý thuyết cần nhớ

Tính: 52 - 24 = ?

1.2. Dạng bài tập

Dạng 1: Thực hiện phép tính

- Đặt tính thẳng hàng.

- Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái, khi hàng đơn vị của số bị trừ không đủ để trừ thì em cần thực hiện phép trừ có nhớ.

- Từ số ban đầu, lần lượt thực hiện các phép toán và điền kết quả vào ô trống.

Dạng 2: Toán đố

- Đọc và phân tích đề

- Tìm cách giải của bài toán: Chú ý bài toán có các từ khóa “giảm đi“; “kém“... thì thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.

- Trình bày bài toán.

- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.

Bài tập minh họa

Câu 1: Tìm quần phù hợp với áo.

Hướng dẫn giải

Ta có: 40 – 27 = 13 ; 32 – 18 = 14.

Vậy quần tương ứng với áo được nối như sau:

Câu 2: Kiên và Mai giúp bà nhặt trứng gà, Kiên nhặt được 35 quả, Mai nhặt được ít hơn Kiên 16 quả. Hỏi Mai nhặt được bao nhiêu quả trứng gà?

Hướng dẫn giải

Tóm tắt

Kiên nhặt: 35 quả

Mai nhặt ít hơn Kiên: 16 quả

Mai nhặt: ⍰ quả

Bài giải

Mai nhặt được số quả trứng gà là:

35 – 16 = 19 (quả)

Đáp số: 19 quả trứng gà.

Luyện tập

Qua bài học này giúp các em học sinh: 

- Thực hiện được các phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số trong phạm vi 100.

- Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập liên quan đến phép tính đã học.

Bài học tiếp theo

Bài 34: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiếp theo)
Bài 35: Luyện tập trang 70
Bài 36: Luyện tập (tiếp theo) trang 72
Bài 37: Luyện tập chung trang trang 74
Bài 38: Ki-lô-gam
Bài 39: Lít
Bài 40: Luyện tập chung trang 80
Bài 41: Hình tứ giác
Bài 42: Điểm – Đoạn thẳng
Bài 43: Đường thẳng - Đường cong - Đường gấp khúc

Bài học bổ sung