Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên sách Kết nối tri thức năm học 2022 - 2023. Đề thi có đầy đủ đáp án và bảng ma trận đề thi chi tiết cho từng câu hỏi. Các em học sinh cùng theo dõi tải về đề thi chi tiết đầy đủ nhất.

Đề thi KHTN lớp 6 học kì 2 - Đề 1

Ma trận đề thi học kì 2 KHTN 6 KNTT

Chủ đề

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Tổng điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

12

1.Tách chất ra khỏi hỗn hợp ( 7 tiết)

2

1

3

0,75

2. Lực trong đời sống

(9 tiết)

1

1

1,0

3. Đa dạng thế giới sống (22 tiết)

7

1

2

1

9

4,25

4. Năng lượng(12 tiết)

1

1

1

1

2

2,5

5. Trái đất và bầu trời

(9 tiết)

2

1

1

2

1,5

Số câu

1

12

1

4

1

0

1

0

4

16

20

Điểm số

1,0

3,0

2,0

1,0

2,0

0

1,0

0

6

4

10

% điểm số

40%

30%

20%

10%

10 điểm

(100%)

Đề thi học kì 2 KHTN 6 KNTT

Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề)

A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1(NB). Trong các chất sau đâu là chất tinh khiết?

A. Nước khoáng.

B. Nước cất.

C. Nước đường.

D. Nước muối.

Câu 2 (NB). Chất khí nào sau đây tan nhiều trong nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch?

A. Khí carbon dioxide.

B. Khí Hydrogen

C. Khí oxygen.

D. Khí Amoni hydroxide.

Câu 3 (NB). Thực vật được chia thành các ngành nào?

A. Nấm, Rêu, Tảo và Hạt kín.

B. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín.

C. Hạt kín, Quyết, Hạt trần, Nấm.

D. Nấm, Dương xỉ, Rêu, Quyết.

Câu 4 (NB).Thực vật có vai trò gì đối với động vật?

A. Cung cấp thức ăn.

B. Ngăn biến đổi khí hậu.

C. Giữ đất, giữ nước.

D. Cung cấp thức ăn, nơi ở.

Câu 5 (NB). Sự đa dạng của động vật được thể hiện rõ nhất ở:

A. Cấu tạo cơ thể và số lượng loài.

B. Số lượng loài và môi trường sống.

C. Môi trường sống và hình thức dinh dưỡng.

D. Hình thức dinh dưỡng và hình thức vận chuyển.

Câu 6 (NB). Rêu là thực vật có đặc điểm nào sau đây?

A. Có hạt.

B. Có hệ mạch.

C. Có bào tử.

D. Có hoa.

Câu 7 (NB).Trong các loài động vật sau đây, động vật nào được khuyến khích làm thức ăn cho con người?

1- Heo 2 - Tê giác 3 – Voi 4 - Gà 5 - Tê tê

A. 1-3

B. 1-4

C. 3-4

D. 2-5

Câu 8 (NB). Trong các loài động vật sau đây, loài nào thuộc lớp thú?

A. Chim cánh cụt.

B. Dơi.

C. Chim đà điểu.

D. Cá sấu.

Câu 9 (NB). Sinh cảnh nào dưới đây có độ đa dạng sinh học thấp nhất?

A. Thảo nguyên.

B. Rừng mưa nhiệt đới.

C. Hoang mạc.

D. Rừng ôn đới.

Câu 10 (NB). Ánh sáng từ Mặt Trăng mà ta nhìn thấy được có từ đâu?

A. Mặt Trăng tự phát ra ánh sáng.

B. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Mặt Trời.

C. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng thiên hà.

D. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Ngân Hà.

Câu 11(NB). Dải Ngân Hà là

A. thiên hà chứa Mặt Trời và các hành tinh của nó (trong đó có Trái Đất).

B. một tập hợp gồm nhiều Thiên hà trong vũ trụ.

C. tên gọi khác của hệ Mặt Trời.

D. dải sáng trong vũ trụ.

Câu 12 (TH). Muốn hoà tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây?

A. Nghiền nhỏ muối ăn.

B. Đun nóng nước.

C.Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy đều.

D. Bỏ thêm đá lạnh vào.

Câu 13 (NB). Dụng cụ nào sau đây hoạt động bằng năng lượng lấy từ nguồn năng lượng tái tạo?

A. Xe máy.

B. Ô tô.

C. Bóng điện.

D. Đèn dầu.

Câu 14 (TH). Trong pin Mặt Trời có sự chuyển hóa

A. quang năng thành điện năng.

C. quang năng thành nhiệt năng.

B. nhiệt năng thành điện năng.

D. nhiệt năng thành cơ năng.

Câu 15 (TH). Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt nhóm động vật có xương sống với nhóm động vật không xương sống là:

A. Có xương sống.

B. Hình thái đa dạng.

C. Kích thước cơ thể lớn.

D. Sống lâu.

Câu 16 (TH). Ngành Hạt kín là ngành có ưu thế lớn nhất trong các ngành thực vật. Vì

A. có hệ mạch.

B. sống trên cạn.

C.có hạt nằm trong quả.

D. có rễ thật.

B. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM)

Câu 17 (TH) (2,0 điểm). Sắp xếp các loài thực vật sau: rêu tường, dương xỉ, cây hoa cúc, cây vạn tuế, cây chanh vào các ngành thực vật đã học và nêu đặc điểm của mỗi ngành thực vật đó?

Câu 18 (TH) (1,0 điểm). Nêu khái niệm lực tiếp xúc. Cho ví dụ minh họa.

Câu 19 (VD) (2,0 điểm). Em hãy kể tên các dạng năng lượng xuất hiện khi máy bơm nước hoạt động. Vẽ sơ đồ dòng năng lượng của máy bơm nước.

Câu 20 (VDC) (1,0 điểm). Em hãy sắp xếp các hành tinh của Hệ Mặt Trời theo thứ tự từ nhỏ đến lớn về khối lượng.

Xem đáp án đề 1 trong file tải về

Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 6 KNTT - Đề 2

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 2

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6

Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1 (NB): Nguyên liệu nào sau đây được sử dụng trong lò nung vôi?

A. Đá vôi.

B. Cát.

C. Gạch.

D. Đất sét.

Câu 2(TH): Lứa tuổi từ 11 - 15 là lứa tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là

A. carbohydrate.

B. chất béo.

C. protein.

D. calcium.

Câu 3(NB): Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra?

A. Gây bệnh mốc cam ở thực vật.

B. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.

C. Gây bệnh hắc lào ở người.

D. Gây bệnh cúm ở người.

Câu 4(NB): Động vật nào sau đây là vật trung gian truyền bệnh dịch hạch?

A. Cá chép.

B. Gà.

C. Chuột.

D. Trâu

Câu 5(NB):Thực vật nào sau đây có hại cho đời sống con người?

A.Cây thuốc phiện.

B.Cây chanh.

C.Cây hoa hồng.

D. Cây mít.

Câu 6(NB): Trong các bệnh sau, bệnh nào do nguyên sinh vật gây ra?

A. Bệnh cúm.

B. Bệnh hắc lào.

C. Bệnh viêm gan B.

D. Bệnh sốt rét.

Câu 7(TH): Trong các loài động vật sau đây, loài nào thuộc lớp thú?

A. Chim cánh cụt.

B. Dơi.

C. Chim đà điểu.

D. Cá sấu.

Câu 8 (NB): Đơn vị đo của lực là

A. giờ.

B. mét.

C. niutơn.

D. kilogam.

Câu 9 (NB): Dạng năng lượng được sinh ra do chuyển động của vật mà có là

A. động năng

B. thế năng

C. nhiệt năng

D. quang năng

Câu 10 (NB): Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau đây:

“Khi năng lượng … thì lực tác dụng có thể …”.

A. càng nhiều, càng yếu

B. càng ít, càng mạnh

C. càng nhiều, càng mạnh

D. tăng, giảm

Câu 11 (NB): Dạng năng lượng nào cần thiết để nước đá tan thành nước?

A. Năng lượng ánh sáng

B. Năng lượng âm thanh

C. Năng lượng hóa học

D. Năng lượng nhiệt

Câu 12 (NB):Vào buổi sáng, chúng ta thấy Mặt Trời mọc ở

A. hướng Đông. C. hướng Nam.

B. hướng Tây. D. hướng Bắc.

Câu 13 (NB) Vào buổi chiều, chúng ta thấy Mặt Trời

A. mọc ở đằng Đông. C. lặn ở đằng Tây.

B. mọc ở đằng Tây. D. lặn ở đằng Đông.

Câu 14(NB):Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Mặt Trời chuyển động xung quanh Trái Đất từ hướng Tây sang hướng Đông.

B. Mặt Trời chuyển động xung quanh Trái Đất từ hướng Đông sang hướng Tây.

C. Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời từ hướng Tây sang hướng Đông.

D. Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời từ hướng Đông sang hướng Tây.

Câu 15(TH): Trái Đất tự quay quanh trục của nó hết

A. 1 giờ. B. 12 giờ. C. 24 giờ. D. 48 giờ.

Câu 16 (TH):Vì sao đi lại trên bờ thì dễ dàng còn đi lại dưới nước thì khó hơn?

A. Vì nước chuyển động còn không khí không chuyển động.

B. Vì khi xuống nước, chúng ta "nặng" hơn.

C. Vì nước có lực cản còn không khí thì không có lực cản.

D. Vì lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí.

B. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM)

Câu 17 (0.5đ NB) Nêu vai trò của đa dạng sinh học trong đời sống con người?

Câu 18: (1.0 đ TH): Nêu vai trò của nấm và các biện pháp phòng bệnh do nấm gây ra ở người?

Câu 19.(0,5 đ NB):

a. Lực nào làm cho vận động viên nhảy cầu rơi từ trên cao xuống nước?

b. Lực nào làm cho quả bóng chuyển động chậm dần khi bị ném lên cao?

Câu 20 (1.0 đ VD): Hãy chỉ ra sự biến đổi từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác trong các trừờng hợp sau:

a. Khi nước đổ từ trên mặt đập thủy điện xuống.

b. Khi ném 1 vật lên theo phương thẳng đứng.

Câu 21 (1.0 đ VDC): Ngư dân nước ta, khi đi biển, do thất lạc la bàn, làm thế nào xác định được hướng đi cho tàu vào ban đêm?

Câu 22 (1.0 đ VD): Em hãy tìm hiểu và nêu cách sử dụng khí gas/xăng trong sinh hoạt gia đình (để đun nấu, nhiên liệu chạy xe máy, ô tô,...) như thế nào để an toàn, tiết kiệm?

Câu 23 (1.0 đ TH): Phân biệt hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất? Lấy ví dụ cho mỗi loại hỗn hợp đó?

Đáp án đề thi học kì 2 KHTN 6 KNTT - Đề 2

Phần I. TNKQ (4,0 điểm): Mỗi câu chọn đáp án đúng được 0,25 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

A

D

D

C

D

D

B

C

A

C

D

A

C

C

C

D

Phần II: Tự luận: (6,0 điểm)

Câu

NỘI DUNG

Điểm

Câu 17

(0.5đ )

Vai trò của đa dạng sinh học trong đời sống con người.

- Đảm bảo sự phát triển bền vững của con người thông qua nước, lương thức, thực phẩm.

- Tạo môi trường sống thuận lợi cho con người

- Tạo cảnh quan thiên nhiên

- Giúp con người thich ứng với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ thiên tai

0,125 đ

0,125 đ

0,125 đ

0,125 đ

Câu 18

(1,0 đ)

a. Nêu vai trò của nấm và các biện pháp phòng bệnh do nấm gây ra ở người

- Vai trò:

+ Với tự nhiên: Nấm tham gia phân hủy xác động vật và thực vật thành chất hữu cơ đơn giản trả lại cho môi trường

+ Với con người: Nấm là thức ăn, làm thuốc, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến

- Biện pháp: ăn chín uống sôi, giữ gìn vệ sinh, không dùng chung đồ dùng đồ cá nhân với người khác. Khi dọn vệ sinh ở những khu vực có nấm để đảm bảo an toàn chúng ta thường sử dụng găng tay, khẩu trang vì nấm mốc nhỏ, nhẹ dễ phát tán trong không khí và dễ gây kích ứng với da khi tiếp xúc trực tiếp .

0,25 đ

0,25 đ

0, 25 đ

0, 25 đ

Câu 19

(0,5 đ NB)

a.Lực làm cho vận động viên nhảy cầu rơi từ trên cao xuống nước => lực hút của Trái Đất.

b. Lực làm cho quả bóng chuyển động chậm dần khi bị ném lên cao => lực hút của Trái Đất.

0,25

0,25

Câu 20

(1 đ VDC)

a) khi nước đổ từ thác xuống: Thế năng hấp dẫn chuyển hóa thành động năng.

b) khi ném một vật lên theo phương thẳng đứng: động năng chuyển hóa thành thế năng hấp dẫn.

0,5

0,5

Câu 21

(1đ - TH)

Ngư dân nước ta, khi đi biển, do thất lạc la bàn, xác định được hướng đi cho tàu vào ban đêm, bằng cách:

- Nhìn trên bầu trời tìm vị trí sao Bắc Đẩu.

- Nhìn về sao Bắc Đẩu, giang 2 tay, tay phải là hướng Đông, tay trái là hướng Tây, sau lưng là hướng Nam.

0,5

0,5

Câu 22

(1,0đ)

- Nguyên tắc sử dụng nhiên liệu an toàn là nắm vững tính chất đặc trưng của từng nhiên liệu. Dùng đủ, đúng cách là cách tiết kiệm nhiên liệu.

- Khi dùng than, củi hoặc gas để nấu ăn chỉ để lửa ở mức phù hợp với việc đun nấu, không để quá to hoặc quá lâu khi không cần thiết.

- Với những đoạn đường không quá xa nên đi bộ hoặc xe đạp để tiết kiệm nhiên liệu và tăng cường vận động, tốt cho sức khỏe. Hạn chế dùng các phương tiện cá nhân, tăng sử dụng phương tiện giao thông công cộng.

0,25 đ

0,25 đ

0,5 đ

Câu 23

(1,0 đ)

- Hỗn hợp đồng nhất là hỗn hợp có thành phần giống nhau tại mọi vị trí trong toàn bộ hỗn hợp.

(hoặc hỗn hợp đồng nhất không xuất hiện ranh giới giữa các thành phần)

+ Ví dụ: Nước đường, nước muối, rượu,...

- Hỗn hợp không đồng nhất là hỗn hợp có thành phần không giống nhau trong toàn bộ hỗn hợp.

(hoặc hỗn hợp không đồng nhất xuất hiện ranh giới giữa các thành phần)

+ Ví dụ: Sữa đặc và nước, bột mì và nước,..

0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ

Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên KNTT - Đề 3

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: (0,25 điểm) Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng:

A. Lực hút trái đất có phương ngang,chiều trái sang phải
B. Lực hút trái đất có phương ngang,chiều phải sang trái
C. Lực hút trái đất có phương thẳng đứng,chiều dưới lên trên
D. Lực hút trái đất có phương thẳng đứng,chiều trên xuống

Câu 2:(0,25 điểm) Độ dãn của lò xo treo theo phương thẳng đứng , tỉ lệ với:

A. Khối lượng của vật treo
B. Lực hút của trái đất
C. Độ dãn của lò xo
D. Trọng lượng của lò xo

Câu 3:(0,25 điểm) Một lò xo xoắn có độ dài ban đầu là 10,5cm. Khi treo một quả cân 100g thì độ dài của lò xo là 11cm. Nếu treo quả cân 500g thì lò xo bị dãn ra so với ban đầu một đoạn bao nhiêu?

A. 0,5cm
B. 1cm
C. 2cm
D. 2,5cm

Câu 4:(0,25 điểm) Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt?

A. Khi viết phấn trên bảng.
B. Viên bi lăn trên mặt đất.
C. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang.
D. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe chuyển động trên đường

Câu 5: (0,25 điểm) Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của một vật có động năng?

A. Đun nóng vật
B. Làm lạnh vật.
C. Chiếu sáng vật.
D. Cho vật chuyển động.

Câu 6: (0,25 điểm) Khi quạt điện hoạt động thì có sự chuyển hóa:

A. Cơ năng thành điện năng.
B. Điện năng thành cơ năng.
C. Điện năng thành hóa năng.
D. Nhiệt năng thành điện năng.

Câu 7: (0,25 điểm) Trong các dụng cụ và thiết bị sau đây, thiết bị nào chủ yếu biến đổi điện năng thành nhiệt năng.

A. Bàn là điện.
B. Máy khoan.
C. Quạt điện.
D. Máy bơm nước.

Câu 8: (0,25 điểm) Thế năng đàn hồi của vật là:

A. Năng lượng do vật chuyển động.
B. Năng lượng do vật có độ cao.
C. Năng lượng do vật bị biến dạng.
D. Năng lượng do vật có nhiệt độ.

Câu 9:(0,25 điểm)Trong các vật liệu sau, vật liệu dẫn điện tốt là:

A. Thuỷ tinh.
B. Gốm.
C. Kim loại.
D. Cao su.

Câu 10:(0,25 điểm) Nguyên liệu được sử dụng trong lò nung vôi là:

A. Đá vôi.
B. Cát.
C. Gạch.
D. Đất sét.

Câu 11: (0,25 điểm) Lứa tuổi từ 11 - 15 là lứa tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là:

A. carbohydrate.
B. chất béo.
C. protein.
D. Calcium

Câu 12: (0,25 điểm) Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định?

A. Ngưng tụ.
B. Hoá hơi.
C. Sôi.
D. Bay hơi.

Câu 13: (0,25 điểm) Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói về cấu tạo của nấm?

A. Phần sợi nấm là cơ quan sinh sản.
B. Phần sợi nấm là cơ quan sinh dưỡng.
C. Phần mũ nấm là cơ quan sinh dưỡng.
D. Phần mũ nấm vừa là cơ quan sinh sản vừa là cơ quan sinh dưỡng.

Câu 14:(0,25điểm). Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách

A. giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO2
B. giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2 và O2
C. giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O2
D. giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO2

Câu 15:(0,25điểm). Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là:

A. cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.
B. cây nhãn, cây hoa li, cây bèo tấm, cây vạn tuế.
C. cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.
D. cây thông, cây rêu, cây lúa, cây rau muống.

Câu 16: (0,25 điểm) Các hoạt động làm suy giảm đa dạng sinh học:

A. Xả các chất thải, khí thải công nghiệp chưa quả xử lý ra ngoài làm ô nhiễm môi trương
B. Phá rừng, khai thác gỗ bừa bãi trái phép
C. Săn bắt, buôn bán động vật, thực vật hoang dã, quý hiếm
D. Tất cả các ý trên.

B. TỰ LUẬN

Câu 17: (1 điểm) Hãy sắp xếp các năng lượng sau đây vào nhóm năng lượng gắn với chuyển động và nhóm năng lượng lưu trữ: Động năng của vật, năng lượng của thức ăn, năng lượng của gió đang thổi, năng lượng của xăng dầu, năng lượng của dòng nước chảy.

Câu 18: (1 điểm) Nêu định nghĩa trục của Trái Đất và chiều quay của Trái Đất.

Câu 19: a. (0,5 điểm) Hãy hể tên các hành tinh vòng trong của hệ Mặt Trời theo thứ tự xa dần Mặt Trời?

b. (0,5 điểm) Xác định vị trí của Trái Đất trong hệ mặt trời?

Câu 20: a. (0,5 điểm): Theo em nên sử dụng khí gas/xăng trong sinh hoạt gia đình (để đun nấu, nhiên liệu chạy xe máy, ô tô,...) như thế nào để an toàn, tiết kiệm?

b. (0,5 điểm):Bằng cách nào xử sự cố cháy nổ do khí ga tại gia đinh mình.

Câu 21: a. (0,25 điểm): Tại sao phải phân loại rác thải?

b. (0,25 điểm):Bằng cách nào xử lí rác thải dễ phân hủy từ những thức ăn bỏ đi hằng ngày thành phân bón cho cây trồng.

Câu 22: a. (0,75 điểm): Bạn An và Lan cùng nhau ra quán mua một số đồ ăn, An bảo Lan trước khi mua bạn phải xem hạn sử dụng và quan sát màu sắc của đồ ăn cần mua. Lan tỏ ra khó hiểu hỏi bạn: Tại sao? Bằng kiến thức đã học về bài Nấm em hãy thay An giải thích cho bạn Lan hiểu.

Câu 23: a. (0,75 điểm )Theo em, cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của thực vật hạt kín có đặc điểm nào giúp chúng có mặt ở nhiều nơi và thích nghi với nhiều điều kiện môi trường?

Đáp án Đề thi KHTN lớp 6 học kì 2

A. Trắc nghiệm: Mỗi ý đúng 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

D

A

D

A

D

B

A

B

C

A

D

C

B

B

C

D

B. Tự luận.

Câu Các ý trong câu Điểm

Câu 17

- Nhóm năng lượng gắn với chuyển động: Động năng của vật; năng lượng của gió đang thổi năng lượng của dòng nước chảy.

- Nhóm năng lượng lưu trữ: Năng lượng của thức ăn; năng lượng của xăng dầu.

0,5

0,5

Câu 18

Trục của Trái Đất là đường nối từ cực Bắc đến cực Nam của nó và chiều quay của Trái Đất là từ tây sang đông.

1

Câu 19

a. Bốn hành tinh vòng trong của hệ mặt trời: Thuỷ tinh, Kim tinh, Trái đất và Hoả tinh.

b. Trái đất ở vị trí thứ ba theo thứ tự xa dần mặt trời. Là hành tinh duy nhất có sự sống.

0,5

0,5

Câu 20

a. Nguyên tắc sử dụng nhiên liệu an toàn là nắm vững tính chất đặc trưng của từng nhiên liệu. Dùng đủ, đúng cách là cách để tiết kiệm nhiên liệu

b. Khi nhận thấy mùi khí gas bất thường, nếu đang nấu nhanh chóng tắt bếp, khóa van bình ga và nhanh chóng mở hết cửa cho thông thoáng để lượng khí gas thoát ra ngoài,

- Dùng quạt tay, bìa carton quạt theo phương ngang để hỗ trợ đẩy nhanh khí gas thoát ra ngoài, không quạt theo phương đứng có thể khiến khí gas bay lên và bạn sẽ hít phải

0, 5

0,25

0,25

Câu 21

a. - Việc phân loại rác sinh hoạt góp phần giảm ô nhiễm môi trường. Phân loại đúng còn góp phần tiết kiệm tài nguyên, giảm chi phí cho công tác thu gom và xử lí rác thải.

b. Rác thải dễ phân hủy từ những thức ăn bỏ đi hằng ngày, ta băm nhỏ và trộn đều với đất làm phân bón cho cây trồng

0, 25

0,25

Câu 22

- Khi mua đồ ăn, thức uống chúng ta cần quan tâm đến màu sắc và hạn sử dụng vì: Thực phẩm khi để lâu dễ xuất hiện nấm và sẽ gây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm (thay đổi màu sắc, mùi vị…), có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng.

0,75

Câu 23

+ Thực vật hạt kín có cơ quan sinh dưỡng đa dạng về hình thái, trong thân có mạch dẫn phát triển.

+ Thực vật hạt kín sinh sản bằng hạt, hạt được bao bọc trong quả nên tránh được các tác động của môi trường. Quả và hạt đa dạng, nhiều kiểu phát tán khác nhau.

- Nên thực vật hạt kín có mặt ở nhiều nơi.

0,25

0,25

0,25

Trên đây, TimDapAnđã gửi tới các bạn 9 Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức. Hy vọng đây là tài liệu hay cho các em học sinh tham khảo và luyện đề, chuẩn bị cho kì thi học kì 2 sắp tới đạt kết quả cao.

Để chuẩn bị cho kì thi học kì 2 lớp 6 sắp tới, các em học sinh cần ôn tập theo đề cương, bên cạnh đó cần thực hành luyện đề để làm quen với nhiều dạng đề khác nhau cũng như nắm được cấu trúc đề thi. Chuyên mục Đề thi học kì 2 lớp 6 trên TimDapAntổng hợp đề thi của tất cả các môn, là tài liệu phong phú và hữu ích cho các em ôn tập và luyện đề. Đây cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề.