Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 6 năm học 2018 - 2019 - Đề 2 bao gồm đáp án và bảng ma trận đề thi chi tiết giúp các bạn chuẩn bị tốt cho kì thi cuối học kì 2 sắp tới nói chung và ôn thi kiểm tra cuối học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 6 nói riêng. Đồng thời đây cũng là tài liệu cho các thầy cô khi ra đề thi học kì 2 cho các em học sinh. Mời các em học sinh cùng các thầy cô tham khảo chi tiết.
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 6
Đề bài: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
Phần I: Đọc - hiểu văn bản. (3 điểm)
Đọc kĩ đoạn văn và trả lời câu hỏi.
“Càng đổ dần về hướng mũi Cà Mau thì sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện. Trên thì trời xanh, dưới thì nước xanh, chung quanh mình cũng chỉ toàn một sắc xanh cây lá. Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối [...]. Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.”
(Trích Sông nước Cà Mau, Đoàn Giỏi, Ngữ văn 6, tập 2)
Câu 1: (1 điểm) Các từ Cà Mau, Thái Lan, Năm Căn thuộc từ loại gì ?
Câu 2: (1 điểm) Tác giả sử dụng phương thức biểu đạt chủ yếu nào để viết đoạn trích trên?
Câu 3: (1 điểm) Cảnh Sông nước Cà Mau qua đoạn văn là một bức tranh như thế nào?
Phần II: Viết văn bản. (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Từ nội dung đoạn văn trên, hãy viết một đoạn văn (5 đến 7 câu) tả cảnh dòng sông quê em.
Câu 2: (5,0 điểm)
Miêu tả con vật nuôi mà em yêu quý .
Đáp án: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
Phần |
Câu |
Nội dung |
Điểm |
PHẦN I. ĐỌC – HIỂU (3 điểm) |
1 |
Các từ Cà Mau, Thái Lan, Năm Căn thuộc từ loại danh từ |
1,0 |
2 |
Phương thức biểu đạt chủ yếu : Tự sự |
1,0 |
|
3 |
Cảnh Sông nước Cà Mau qua đoạn văn là một bức tranh mênh mông và hùng vĩ |
1,0 |
|
PHẦN II. LÀM VĂN (7 điểm) |
1 (2 điểm) |
HS viết đoạn văn: Trên cơ sở nội dung của đoạn trích, học sinh biết vận dụng kiến thức đời sống và kĩ năng về dạng văn miêu tả để tạo lập văn bản. Đoạn văn phải có kết cấu rõ ràng, viết đúng chủ đề; đảm bảo tính liên kết về nội dung và hình thức; diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp; đảm bảo đúng số câu. |
|
a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn |
0,25 |
||
b. Xác định đúng vấn đề : tả cảnh dòng sông quê em. |
0,25 |
||
c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: Thực hiện tốt phương thức miêu tả. Có thể viết đoạn văn theo các ý sau: |
1,0 |
||
Quê em đẹp bởi có con sông chảy qua làng. Quanh năm cần mẫn, dòng sông đưa nước về cho ruộng lúa. Buổi sớm tinh mơ, dòng nước phẳng lặng chảy. Giữa trưa, mặt sông nhấp nhô ánh bạc lẫn màu xanh nước biếc. Chiều tà, dòng nước trở thành màu khói trong, hơi tối âm âm. Sông đẹp nhất vào những đêm trăng, bóng trăng lồng vào nước, những hàng cây in bóng trên dòng sông. Cảnh vật hữu tình đẹp như tranh vẽ. | |||
d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn đề |
0,25 |
||
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. |
0,25 |
||
2 (5 điểm) |
Viết bài văn miêu tả Đề: Miêu tả con vật nuôi mà em yêu quý. |
||
a. Đảm bảo cấu trúc bài miêu tả Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. Các phần, câu, đoạn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức. Sử dụng phương pháp miêu tả |
0,25 |
||
b. Xác định đúng đối tượng miêu tả |
0,25 |
||
c. Học sinh có thể trình bày bài viết theo nhiều cách nhưng về cơ bản cần đảm bảo các ý sau: |
|||
1. Mở bài. Giới thiệu con vật nhà em nuôi (nuôi từ lúc nào, do ai cho ?, …) |
0,5 |
||
2. Thân bài a) Tả bao quát: Hình dáng: to bằng gì? Cao thế nào? Lông màu gì? b) Tả chi tiết: - Tả các bộ phận của con vật , chọn tả đặc điểm nổi bật nhất. Đầu (to, hình tam giác, trán rộng, mõm dài hay ngắn) Chú ý: đặc điểm của con vật tùy vào con vật thuộc loại gì? - Mắt - Mõm - Tai - Lông - … c) Hoạt động của con vật : - Tính nết của con vật: - Thói quen của con vật: |
1,0 1,0 1,0 |
||
3. Kết bài. - Nêu ích lợi của con vật - Nêu tình cảm của em đối với con vật đã tả. |
0,5 |
||
d. Sáng tạo: cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, có cảm xúc |
0,25 |
||
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. |
0,25 |
||
Tổng điểm |
10,0 |
Đề thi và đề cương ôn thi học kì 2 lớp 6 khác
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
- Đề ôn thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 - Đề 1
- Đề ôn thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 - Đề 2
- Đề ôn thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 - Đề 3
- Đề ôn thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 - Đề 4
Ngoài Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm học 2018 - 2019 - Đề 2 mới nhất trên, các em học sinh tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, môn Địa lý lớp 6, môn Lịch sử lớp 6....và các đề thi học kì 2 lớp 6 để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì 2 đạt kết quả cao.