Mời các bạn tham khảo Đề thi Toán 6 cuối học kì 2 của 3 bộ sách mới Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo, Cánh diều. Đây là tài liệu tổng hợp các đề thi học kì 2 lớp 6 môn Toán dành cho các bạn tham khảo. Đề thi Toán cuối kì 2 lớp 6 này đảm bảo sẽ thống kê đầy đủ các dạng toán cơ bản trong chương trình Toán lớp 6 kì 2, giúp các bạn làm quen với nhiều dạng đề khác nhau, ôn tập chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra giữa kỳ môn Toán lớp 6 cũng như việc ôn tập tổng kết cuối năm.

Trọn bộ đề thi, đáp án, ma trận các đề thi Toán lớp 6 sách mới tại đây:

1. Đề thi Toán lớp 6 học kì 2 Chân trời sáng tạo

1. Đề thi học kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề 1

Đề thi học kì 2 Toán 6 CTST

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng trong các phương án A, B, C, D .

Câu 1 . (TN1- NB) Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số?

A. \frac{-0,2}{5}

B. \frac{3}{0}

C. \frac{13}{5}

D. \frac{1,7}{0,14}

Câu 2. (TN2- NB) Số đối của phân số \frac{-6}{11}là phân số nào sau đây?

A. \frac{-11}{6}

B. \frac{11}{6}

C. \frac{6}{11}

D. \frac{11}{-6}

Câu 3. (TN3- NB) Tìm tất cả các hình có trục đối xứng trong các hình sau.

Toán 6 CTST

A. a,b,c.

B. a,c,d,e .

C.b,c,d ,g

D. a,b,d,e

Câu 4. (TN4- NB) Hình nào nhận điểm A là tâm đối xứng ?

Toán 6 CTST

A. c.

B. a .

C.d .

D. b.

Câu 5. (TN5- NB) Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là sai ?

A. Chữ H là hình vừa có tâm đối xứng,vừa có trục đối xứng.

B.Chữ A là hình có trục đối xứng và không có tâm đối xứng.

C. Chữ O là hình vừa có trục đối xứng vừa có tâm đối xứng.

D. Chữ I là hình vừa có trục đối xứng và có tâm đối xứng.

Câu 6. (TN6- NB) Điểm A không thuộc đường thẳng d được kí hiệu ?

A. d ∈ A

B. A ∈ d

C. A ∉ d

D. d ∉ A

Câu 7. (TN7- NB) Dựa vào hình vẽ, hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

Toán 6 CTST

A. Hai đường thẳng AB và AC song song với nhau.

B. Hai đường thẳng AB và AC cắt nhau.

C. Hai đường thẳng AB và AC trùng nhau.

D. Hai đường thẳng AB và AC có hai điểm chung.

Câu 8. (TN8- NB) Cho hình vẽ , tia nào trùng với tia Ay?

Toán 6 CTST

A. Tia Ax

B. Tia AO, AB

C. Tia OB, By

D. Tia BA

Câu 9. (TN9- NB) Điểm M gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB nếu:

A. M cách đều hai điểm A và B

B. M nằm giữa hai điểm A và B

C. M nằm giữa hai điểm A; B và M nằm cách đều hai điểm A và B

D. MA = 1/2 AB

Câu 10. (TN10- NB) Lúc 9 giờ thì kim phút và kim giờ của đồng hồ tạo thành góc gì?

Toán 6 CTST

A. góc nhọn.

B. góc vuông.

C. góc tù.

D. góc bẹt.

Câu 11. (TN11- NB) Số đo của góc bẹt bằng bao nhiêu?

A. 300.

B. 1200.

C. 900.

D. 1800.

Câu 12. (TN1- VDT) Giá trị của biểu thức (\frac{-1}{4} + \frac{5}{8} )+ \frac{-3}{8}là:

A. \frac{-1}{4}

B. \frac{-1}{8}

C. 0.

D. 1.

B. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)

Câu 1.(0,75)

a)(TL1-NB ) Vẽ trục đối xứng của hình sau

Toán 6 CTST

b)(TL2-NB )kể tên tất cả bộ 3 điểm thẳng hàng có trong hình vẽ.

Toán 6 CTST

c) (TL3-NB ) Vẽ góc vuông xAy.

Câu 2 .(1,25 đ) So sánh các số sau.

a) (TL4-TH ) a) 0,5 và b) và c) (TL5-TH ) -5,345 và -5,325

Câu 3.( 2,5 đ) (TL7,8-VD)

1.Tính hợp lí

a) \frac{-5}{8}  + \frac{3}{7}+\frac{-3}{8} + \frac{4}{7}

b) - (8,38 - 2,14): 2,4

c) [(-37,48) + (-26,2)]: 3,2. 1,25. 0,2. 8

2. Lớp 6A có 35 học sinh, trong đó học sinh giỏi chiếm 2/5 tổng số học sinh của lớp.

Tính số học sinh giỏi của lớp 6A ?.Tìm tỉ số phần trăm của học sinh Giỏi so với học sinh cả lớp

Câu 4. (1,5 đ) (TL6 TH (a)- TL9 –VD(b) )

Dũng gieo một con xúc sắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như sau:

Số chấm xuất hiện

1

2

3

4

5

6

Số lần

30

10

15

20

10

15


Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện:

a) Số chấm xuất hiện là 2

b) Số chấm xuất hiện là số chẵn.

Câu 5. (TL10-VDC )

Gía điện tháng 9 thấp hơn giá điện tháng 8 là 10%, giá điện tháng 10 cao hơn giá điện tháng 9 là 10%. Hỏi giá điện tháng 10 so với tháng 8 cao hơn hay thấp hơn bao nhiêu phần trăm?

Mời các bạn xem đáp án trong file tải về

4. Đề thi Toán lớp 6 học kì 2 CTST Số 4

A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Viết chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng vào giấy kiểm tra:

Câu 1: Kết quả của phép tính\frac{-2}{3}+\frac{2}{15} là:

A. 0
B. \frac{4}{17}
C. \frac{-8}{15}
D. \frac{8}{15}

Câu 2: Kết quả của phép tính \frac{3}{11}.\frac{-2}{7} là:

A. \frac{6}{77}
B. \frac{-6}{77}
C. \frac{21}{22}
D. \frac{-21}{22}

Câu 3: \frac{1}{4}của 56 bằng:

A. 14.
B. 224.
C.60.
D. 52.

Câu 4: Phân số nghịch đảo của phân số \frac{-9}{33} là:

A. \frac{9}{33}
B. \frac{33}{9}
C. \frac{-9}{33}
D. -\frac{33}{9}

Câu 5: Kết quả của phép tính 4,52 + 11,3 là :

A. 56,5.
B. 5,56.
C. 15,82.
D. 1,582.

Câu 6: Kết quả của phép tính 1+ 12,3 – 11,3 là:

A. 11.
B. -11.
C. 2.
D. -2.

Câu 7: So sánh 3\frac{3}{4}\frac{25+3}{8}, ta được:

A. 3\frac{3}{4} > \frac{25+3}{8}
B. 3\frac{3}{4} < \frac{25+3}{8}
C. 3\frac{3}{4} = \frac{25+3}{8}
D. \frac{25+3}{8} > 3\frac{3}{4}

Câu 8: Làm tròn số 231, 6478 đến chữ số thập phân thứ hai:

A. 231, 64.
B. 231, 65.
C. 23.
D. 231, 649.

Câu 9: Hỗn số 5\frac{2}{3} được viết dưới dạng phân số?

A. \frac{3}{17}
B. \frac{17}{3}
C. \frac{5}{3}
D. \frac{4}{3}

Câu 10: Phân số \frac{20}{-140}được rút gọn đến tối giản là:

A. \frac{10}{-70}
B. \frac{-1}{7}
C. \frac{4}{-28}
D. \frac{2}{-14}

Câu 11: Cho biểu đồ tranh ở Hình 3:

Đề thi học kì 2 Toán lớp 6 CTST

Số học sinh (HS) yêu thích Cam là:

A. 50 HS.
B. 55 HS.
C. 40 HS.
D. 45 HS.

Câu 12: Biểu đồ cột kép thể hiện số học sinh nam, nữ ở mỗi lớp của khối 6 ở một trường THCS như sau:

Đề thi học kì 2 lớp 6 sách CTST

Số học sinh nam/nữ của lớp 6/4 là:

A. 19/19.
B. 20/19.
C. 19/20.
D. 20/20.

Câu 13: Khi gieo hai con xúc sắc, gọi T là tổng số chấm trên hai con xúc sắc thì kết quả nào sau đây không thể xảy ra?

A. T = 4.
B. T = 3.
C. T = 2.
D. T = 1.

Câu 14: Cô giáo tổ chức trò chơi chiếc nón kì diệu, bạn A tham gia quay chiếc nón 5 lần thì được 2 lần vào ô may mắn. Hỏi xác suất thực nghiệm của sự kiện quay vào ô may mắn là:

A. \frac{2}{5}
B. \frac{5}{2}
C. \frac{3}{5}
D. \frac{5}{3}

Đề thi học kì 2 lớp 6 sách CTST

Câu 15: Cho hình vẽ: Có bao nhiêu tia gốc A trong hình vẽ đã cho:

A. 1
B. 2
C.3
D. 4

Đề thi Toán lớp 6 học kì 2 CTST

Câu 16: Cho góc \widehat{\mathrm{xOy}}=60^{\circ}Hỏi số đo của \widehat{\mathrm{xOy}} bằng mấy phần số đo của góc bẹt?

A. \frac{1}{4}
B. \frac{2}{3}
C. \frac{3}{4}
D. \frac{1}{3}

Câu 17: Xem hình 4:

A. Điểm C là trung điểm của đoạn thẳng AB.
B. Điểm C là trung điểm của đoạn thẳng BD.
C. Điểm C là trung điểm của đoạn thẳng AD.
D. Điểm B là trung điểm của đoạn thẳng AC.

Đề thi học kì 2 Toán 6 CTST

Câu 18: Hình gồm hai tia chung gốc Ox, Oy được gọi là:

A. Góc xOy.
B. Góc Oxy.
C. Góc xyO.
D. Góc bẹt.

Câu 19: Góc nhọn là góc :

A. Nhỏ hơn góc bẹt.
B. Nhỏ hơn góc vuông.
C. Có số đo bằng 90^{\circ}.
D. Có số đo 180^{\circ}.

Câu 20: Xem hình 5:

Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Toán CTST

Hình đặt thước đo góc đúng và số đo của \widehat{\mathrm{ABC}}là:

A. (1), \widehat{\mathrm{ABC}}=40^{\circ}
B. (1), \widehat{\mathrm{ABC}}=140^{\circ}
C. (2), \widehat{\mathrm{ABC}}=35^{\circ}
D. (2), \widehat{\mathrm{ABC}}=155^{\circ}

B. TỰ LUẬN (6 điểm):

Câu 1 (1,5 điểm): Tính giá trị của biểu thức:

a) 152,3 + 2021,19 + 7,7 – 2021,19

b) \frac{7}{15}.\frac{3}{14}:\frac{13}{20}

Câu 2 (0,5 điểm): Tìm tỉ số phần trăm của hai số 12 và 15.

Câu 3 (1 điểm): Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện số học sinh ở mỗi lớp của khối 6 ở một trường THCS theo bảng sau:

Lớp

6/1

6/2

6/3

6/4

Số học sinh

38

39

40

39

Câu 4 (1 điểm): Gieo 02 con xúc xắc, liệt kê các kết quả có thể để sự kiện tổng số chấm ở hai con xúc xắc là một số nguyên tố.

Câu 5 (2 điểm): Vẽ tia Ot. Trên tia Ot, lấy hai điểm M, N sao cho OM = 4cm, ON = 8 cm.

a) Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?

b) Tính MN. Điểm M có là trung điểm của đoạn thẳng ON không? Vì sao?

Đáp án đề thi Toán lớp 6 cuối học kì 2

A. TRẮC NGHIỆM (Đúng mỗi câu 0.2 điểm):

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

C

B

A

D

D

C

A

B

B

B

D

C

D

A

C

D

B

A

B

A

B. TỰ LUẬN

Câu 1 : Tính giá trị của biểu thức:

a) 12,3 + 2021,19 + 7,7 – 2021,19

= (12,3 + 7,7) + (2021,19 – 2021,19)

= 20 + 0

= 20

b) \frac{7}{15}.\frac{3}{14}:\frac{13}{20} =\left ( \frac{7}{15}.\frac{3}{4} \right ) : \frac{13}{20}

=\frac{1}{10}:\frac{13}{20} =\left ( \frac{1}{10}.\frac{20}{13} \right ) = \frac{2}{13}

0.5 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

0.5 điểm

Câu 2 : Tỉ số của hai số 12 và 15 là \frac{12}{15}.100\%=80\%

0,5 điểm

Câu 3: Biểu đồ cột thể hiện số học sinh ở mỗi lớp của khối 6 ở một trường THCS

Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Toán sách CTST

1 điểm

Câu 4: Gieo 02 con xúc xắc, liệt kê các kết quả có thể để sự kiện tổng số chấm ở hai con xúc xắc là một số nguyên tố.

Gọi x là số chấm của 1 xúc xắc, y là số chấm của xúc xắc còn lại

Ta có (x ; y) sao cho x+y là số nguyên tố <12.

( 1;1), (1 ; 2), (1 ;4), (1 ;6), ( 2;3), ( 2;5), ( 3;1), ( 3;4), ( 4;1),( 5;1), ( 5;6), ( 6;1).

0.25 điểm

0.25 điểm

0.5 điểm

Câu 5: Hình vẽ đúng

a) Vì OM < ON ( 4cm < 8cm) nên điểm M nằm giữa hai điểm O, N.

b) Ta có : OM + MN = ON

MN = ON – OM = 8 – 4

MN = 4cm.

Vậy : M là trung điểm của đoạn thẳng ON

vì M nằm giữa O, N và OM = MN = 3cm.

1 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

2. Đề thi Toán lớp 6 học kì 2 Kết nối tri thức

4. Đề thi Toán 6 học kì 2 Kết nối tri thức Số 4

* Trắc nghiệm khách quan (5 điểm)

Khoanh vào chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng

Câu 1: Nghịch đảo của \frac{-6}{11} là:

A. \frac{11}{-6}
B. \frac{6}{11}
C. \frac{-6}{-11}
D. \frac{-11}{-6}

Câu 2: Rút gọn phân số \frac{-27}{63}đến tối giản bằng

A. \frac{9}{21}
B. \frac{-9}{21}
C. \frac{3}{7}
D. \frac{-3}{7}

Câu 3: Góc bẹt bằng

A. 900
B. 1800
C. 750
D. 450

Câu 4: Viết số thập phân 0,25 về dạng phân số ta được:

A. \frac{1}{4}
B. \frac{5}{2}
C. \frac{2}{5}
D. \frac{1}{4}

Câu 5: Góc phụ với góc 320 bằng

A. 1480
B. 1580
C. 580
D. 480

Câu 6: Viết hỗn số 3\frac{1}{5} dưới dạng phân số

A. \frac{3}{5}
B. \frac{16}{5}
C. \frac{8}{5}
D. \frac{3}{3}

Câu 7: Kết quả của phép tính \frac{9}{10}-\left(\frac{9}{10}-\frac{1}{10}\right)=

A. \frac{-1}{10}
B. \frac{1}{10}
C. \frac{9}{10}
D. \frac{-9}{10}

Câu 8: Tính: 25% của 12 bằng

A. 2
B. 3
C. 4
D. 6

Câu 9: Có bao nhiêu phút trong \frac{7}{15}giờ?

A. 28 phút
B. 11 phút
C. 4 phút
D. 60 phút

Câu 10: Góc nào lớn nhất

A. Góc nhọn
B. Góc Vuông
C. Góc tù
D. Góc bẹt

Câu 11: Góc là hình gồm

A. Hai tia cắt nhau
B. Hai tia cùng thuộc một mặt phẳng
C. Hai tia ở giữa hai nửa mặt phẳng đối nhau.
D. Hai tia chung gốc

Câu 12: Mai nói rằng: “Dữ liệu là số được gọi là số liệu". Theo em Mai nói thế đúng hay sai?

A. Đúng
B. Sai

Câu 13: Linh đo nhiệt độ cơ thể (đơn vị 0C) của 5 bạn trong lớp thu được dãy số liệu sau

37 36,9 37,1 36,8 36,9

Linh đã dùng phương pháp nào để thu thập số liệu trên

A. Quan sát
B. Làm thí nghiệm
C. Lập bảng hỏi
D. Phỏng vấn

Câu 14: Kết quả của phép tính \frac{-1}{5}.\frac{25}{8}=

A. \frac{-5}{8}
B. \frac{-1}{8}
C. \frac{25}{8}
D. \frac{-1}{25}

Câu 15: Kết quả của phép tính \frac{-1}{13}:\frac{7}{-13}=

A. \frac{-7}{169}
B. \frac{1}{7}
C. \frac{7}{169}
D. \frac{-1}{7}

Câu 16: Hai phân số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng

A. 0
B. 2
C. 1
D. -1

Câu 17: Trong biểu đồ cột, biểu đồ cột kép, khẳng định nào sau đây không đúng

A. Cột nào cao hơn biểu diễn số liệu lớn hơn
B. Cột nằm dưới trục ngang biểu diễn số liệu âm
C. Các cột cao như nhau biểu diễn các số liệu bằng nhau
D. Độ rộng các cột không như nhau

Câu 18: Trong các câu sau câu nào sai

A. Tổng của hai số thập phân dương là một số thập phân dương
B. Tích của hai số thập phân dương là một số thập phân dương
C. Hiệu của hai số thập phân dương là một số thập phân dương
D. Thương của hai số thập phân dương là một số thập phân dương

Câu 19: Tích 214,9 . 1,09 là

A. 234,241
B. 209,241
C. 231,124
D. -234,241

Câu 20: Làm tròn số a = 131,2956 đến chữ số thập phân thứ hai ta được số thập phân nào sau đây:

A. 131,29
B. 131,31
C. 131,30
D. 130

* Tự luận (6 điểm)

Câu 21 (2 điểm):

Minh gieo một con xúc sắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗ lần gieo được kết quả như sau:

Số chấm xuất hiện 1 2 3 4 5 6
Số lần 15 20 18 22 10 15

Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau:

a. Số chấm xuất hiện là số chẵn

b. Số chấm xuất hiện lớn hơn 2

Câu 22 (2 điểm): Khi điều tra về số m3 nước dùng trong một tháng của mỗi hộ gia đình trong xóm người điều tra ghi lại bảng sau

16 18 17 16 17 16 16 18 16 17
16 13 40 17 16 17 17 20 16 16

a. Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê

b. Hãy lập bảng thông kê số m3 nước dùng trong một tháng của mỗi hộ gia đình. Có bao nhiêu gia đình tích kiệm nước sách (dưới 15m3/tháng)

Câu 23 (1 điểm): Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ góc xOz = 50o

xOy = 100o.

a) Tính góc yOz?

b) Tia Oz có là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?

Đáp án đề thi toán lớp 6 cuối học kì 2

* Trắc nghiệm khách quan (5 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A D B A C B B B A D
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án D B A A B C D C A C

* Tự luận (6 điểm)

Câu Nội dung Điểm
21 a)

Số lần gieo mà số chấm xuất hiện là số chẵn là:

20 + 22 +15 = 57

Xác suất thực nghiệm của sự kiện số chất xuất hiện là số chẵn là:

\frac{57}{100}= 0.57

0,5

0,5

b)

Số lần gieo có số chấm xuất hiện lớn hơn 2 là:

100 – ( 15+ 20) = 65

Xác suất thực nghiệm của sự kiện số chất xuất hiện lớn hơn 2 là:

\frac{65}{100}=0,65

0,5

0,5

22

a. Đối tượng thống kê: số m3 nước dùng trong một tháng của mỗi hộ gia đình trong xóm

Tiêu chí thống kê: Số hộ gia đình dùng cùng số m3 nước

b. Bảng thống kê

Số m3 dùng trong một tháng

13

16

17

18

20

40

Số hộ gia đình

1

9

6

2

1

1

- Có 1 hộ gia đình tiết kiệm nước sạch (Dưới 15m3/tháng).

0,5

0,5

0,75

0,25

23 a)

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6

Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy (vì ∠xOz < ∠xOy )

∠zOy = ∠xOy - ∠xOz = 1000 - 500 = 500

0,25

0,5

b)

Tia Oz là tia phân giác của góc xOy

Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy và ∠zOy = ∠xOz

0,25

3. Đề thi Toán lớp 6 học kì 2 Cánh Diều

Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Toán số 1

Ma trận đề thi cuối kì 2 Toán 6 Cánh diều

TT

Chủ đề

Nội dung/Đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Tổng % điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Một số yếu tố thống kê và xác suất

Thu thập và tổ chức dữ liệu, phân tích và xử lí dữ liệu

1

1

10

Một số yếu tố xác suất

1

2

1

12,5

2

Phân số và số thập phân

Phân số, số thập phân

1

5

3

3

1

55

3

Hình học phẳng

Điểm, đường thẳng, tia

Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

Góc. Các góc đặc biệt. Số đo góc

3

1

22,5

Đề thi Toán học kì 2 lớp 6 Cánh diều

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,00 điểm)

Chọn một đáp án đúng trong các phương án A, B, C, D ở mỗi câu sau và ghi vào bài làm:

Câu 1 (NB): Trong biểu đồ cột kép khẳng định nào sau đây không đúng?

A. Cột nào cao hơn biểu diễn số liệu lớn hơn.

B. Độ rộng các cột không như nhau.

C. Cột nào thấp hơn thì biểu diễn số liệu nhỏ hơn.

D. Cột cao như nhau biểu diễn số liệu bằng nhau

Câu 2 (NB): Một túi đựng 2 quả bóng màu xanh, 4 quả bóng màu vàng và 1 quả bóng màu đỏ có cùng kích thước và khối lượng. Nam lấy một quả bóng mà không nhìn vào túi. Quả bóng nam lấy ra có thể có màu gì?

A. màu xanh.

B. màu vàng.

C. màu đỏ.

D. màu xanh hoặc màu vàng, hoặc màu đỏ.

Câu 3 (TH): Nếu tung một đồng xu 13 lần liên tiếp, có 4 lần xuất hiện mặt S thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng?

Toán 6 Cánh diều

Câu 4 (NB): Phân số nào sau đây không tối giản?

Toán 6 Cánh diều

Câu 5 (TH): Khẳng định nào sau đây là đúng?

Toán 6 Cánh diều

Câu 6 (TH): Làm tròn số 50,9967 đến chữ số thập phân thứ hai ta được kết quả là:

A. 51.

B. 50,99.

C. 50,997.

D.50,90.

Câu 7 (TH): Tỉ số của 0,8 m và 75 cm là:

Toán 6 Cánh diều

Câu 8 (TH): Dãy số thập phân nào sau đây đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần?

A. 6,54; 7,1; 7,102; 8

B. 8; 7,102; 7,1; 6,54

C. 6,54; 7,1; 7,102; 8

D. 6,54; 7,102; 7,1; 8

Câu 9 (TH): Một ô tô mỗi giờ đi được 52,5 km. Hỏi trong 4,75 giờ ô tô đó đi được bao nhiêu kilomet?

A. 248,125 km.

B. 248,75 km.

C. 249,25 km.

D. 249,375 km.

Câu 10 (NB): Điểm C là trung điểm của đoạn thẳng PQ khi:

A. Điểm C nằm giữa 2 điểm P, Q.

B. Hai đoạn thẳng CP, CQ bằng nhau.

C. Điểm C nằm giữa 2 điểm P, Q và hai đoạn thẳng CP, CQ bằng nhau.

Câu 11 (NB): Cho hình vẽ bên, đường thẳng nào không đi qua điểm P?

A. a, b, d.

B. a, b, c.

C. a, b.

D. c

Toán 6 Cánh diều

Câu 12 (NB): Các tia có trong hình vẽ bên là:

A. AB, Ax

B. AB, Ax, BA, Bx

C. AB, Bx

D. Ax, Bx

Toán 6 Cánh diều

PHẦN II. TỰ LUẬN: (7,00 điểm)

Câu 13 (1,50 điểm): Gieo một con xúc sắc (có 6 mặt), bạn Hà có kết quả thống kê như sau:

Kết quả gieo

1 chấm

2 chấm

3 chấm

4 chấm

5 chấm

6 chấm

Số lần gieo

a) (TH) Bạn Hà đã thực hiện gieo con xúc sắc bao nhiêu lần?

b) (TH) Có bao nhiêu lần bạn Hà gieo được số chấm là số lớn hơn 4?

c) (VD) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện bạn Hà gieo được số chấm là số nguyên tố.

Câu 14 (1,50 điểm): Thực hiện phép tính

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem toàn bộ đề thi số 1

Đề thi học kì 2 Toán 6 Cánh diều số 2

I. Trắc nghiệm ( 2 điểm)

Câu 1: Tử số của phân số \frac{3}{4}là số nào sau đây?

A. 4
B. 3
C.
D.
Câu 2:Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

A. Phân số là một số dạng \frac{a}{b}, với a và b là hai số tùy ý

B. Phân số là một số dạng \frac{a}{b}, với a và b là hai số nguyên

C. Phân số là một số dạng \frac{a}{b}, với a và b là hai số nguyên trong đó b ≠ 0

D. Phân số là một số dạng \frac{a}{b}, với a và b là hai số tự nhiên trong đó a ≠ 0

Câu 3: Thực hiện phép tính sau \frac{-2}{15}+\frac{4}{15}:

Kết quả là:

A. \frac{1}{15} .
B.\frac{2}{15} .
C. \frac{-1}{15}.
D. \frac{-2}{15}.
Câu 4: Phân số nào sau đây bằng 0,25 ?

A.\frac{2}{10}
B.\frac{3}{15}
C. \frac{-4}{20}
D.\frac{-5}{-20}

Câu 5: Kết quả phép tính ( -2,7) +(-1,3) là:

A. – 2,4

B. -4

C. 4

D. 2,4

Câu 6: Kết quả phép tính (- 4,125): 0,01 là:

A. -4125

B. -41,25

C. 412,5

D. – 412,5

Câu 7: Trong hình vẽ sau, chọn khẳng định sai

Đề thi học kì 2 Toán 6 Cánh Diều

A. a là một đoạn thẳng
B. a là một đường thẳng
C. A là một điểm
D. Điểm A nằm trên đường thẳng A.

Câu 8: Trong hình vẽ. Chọn khẳng định đúng

Đề thi học kì 2 Toán 6 Cánh Diều

A. Trong hình có hai tia
B. Trong hình trên, điểm O nằm ngoài đường thẳng AB
C. Trong hình có 1 đường thẳng
D. Trong hình trên, ba điểm A, B, O không thẳng hàng

II. Tự Luận ( 8 điểm)

Câu 9 (2,0 điểm):

a) Cặp phân số \frac{3}{-7}\frac{-3}{7}có bằng nhau không ? Vì sao ?

b) Rút gọn mỗi phân số sau về phân số tối giản: \frac{8}{-12} ; \frac{400}{700};

Câu 10 (2,0 điểm): Thực hiện phép tính một cách hợp lí

a) \mathrm{A}=\frac{3}{5} \cdot \frac{1}{5}-\frac{3}{5} \cdot \frac{1}{4}

b) B = 6,3 + (-6,3) + 4,9

Câu 11 (2,0 điểm):

Bạn An tham gia đội tình nguyện thu gom và phân loại rác trong xóm. Hết ngày An thu được 9kg rác khó phân hủy và 12kg rác dễ phân hủy.

a)An đem \frac{3}{4}số rác dễ phân hủy đi đổi cây, biết cứ 3kg rác dễ phân hủy đổi được một cây sen đá. Vậy An nhận được bao nhiêu cây sen đá?

b)Số rác khó phân hủy bạn An thu được bằng \frac{3}{20}số rác khó phân hủy cả đội thu được. Đội của An thu được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam rác khó phân hủy?

Câu 12 (1,0 điểm):

Quan sát hình bên.

Đề thi học kì 2 Toán 6 Cánh Diều

a) Chỉ ra các cặp đường thẳng song song.

b) Chỉ ra các cặp đường thẳng cắt nhau.

Câu 13 (1,0 điểm):

Vẽ đoạn thẳng AB dài 10cm. Lấy điểm C nằm giữa hai điểm A và B sao cho AC = 5cm. Tính độ dài đoạn thẳng CB.

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán

I. Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

C

B

D

B

D

A

C

II. Tự luận:

Câu

Nội dung cần đạt

Điểm

9

(2đ)

a) Cặp phân số \frac{3}{-7}\frac{-3}{7}bằng nhau vì theo định nghĩa hai phân số bằng nhau , hai phân số trên có:

3.7 = (-3).(-7)

b) Mỗi ý đúng 0,5đ

\frac{8}{-12}=\frac{-2}{3}

\frac{400}{700}=\frac{4}{7}

1,0

0,5

0,5

10

(2đ)

a) A=\frac{3}{5} \cdot \frac{1}{5}-\frac{3}{5} \cdot \frac{1}{4}=\frac{3}{5} \cdot\left(\frac{1}{5}-\frac{1}{4}\right)=\frac{3}{5} \cdot \frac{-1}{20}=\frac{-3}{100}

b) B = 6,3 + (-6,3) + 4,9 = [6,3 + (-6,3)] + 4,9 = 0 + 4,9 = 4,9

1,0

1,0

11

(2đ)

a) Số rác rễ phân hủy An mang đi đổi cây là: 12 . 3/4 = 9 (kg)

Theo bài ra cứ 3 kg rác dễ phân huỷ đổi được một cây sen đá

Vậy An nhận được số cây sen đá là: 9 : 3 = 3 (cây)

b) Đội của An thu được số ki lô gam rác khó phân hủy là:

9 : 3/20 = 9. 20/3 = 60 (kg)

1,0

1,0

12

(1đ)

a) Các cặp đường thẳng song song là a và b; c và d.

b) Các cặp đường thẳng cắt nhau là a và c; a và d; b và c; b và d.

0,5

0,5

13

(1đ)

Vẽ đúng hình: 0,25đ.

Đề thi học kì 2 Toán 6 Cánh Diều

AB = 10cm

AC = 5cm

CB = AB - AC = 10 - 5 = 5cm

0,25

0,75

4. Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 6 sách mới

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về toàn bộ 10 đề thi.

5. Đề thi học kì 2 Toán lớp 6 

Đề thi Toán lớp 6 học kì 2 Số 1

Bài 1: Thực hiện phép tính: (3 đ)

a) \frac{2}{3}-\frac{5}{7} \cdot \frac{14}{25}

b) \frac{-2}{5} \cdot \frac{5}{8}+\frac{5}{8} \cdot \frac{3}{5}

c) 25 \%-1 \frac{1}{2}+0,5 \cdot \frac{12}{5}

Bài 2: Tìm x, biết: (3 đ)

a) x+\frac{1}{2}=\frac{3}{4}

b) \frac{4}{5} \cdot x=\frac{4}{7}

c) 8x = 7,8.x + 25

Bài 3: (2 đ) Một quyển sách dày 36 trang. Ngày đầu An đọc được \frac49 số trang sách. Ngày thứ hai An đọc tiếp 50% số trang sách còn lại. Hỏi An còn bao nhiêu trang sách chưa đọc?

Bài 4: Cho 2 tia OB và OC cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA. Biết góc AOB = 60o và góc AOC = 120o.

a) Tia OB có nằm giữa 2 tia OA và OC không? Vì sao? (0,5đ)

b) Tia OB có phải là tia phân giác của góc AOC không? Vì sao? (1đ)

c) Vẽ OD là tia đối của tia OA và OE là tia phân giác của góc DOC. Tính góc EOB (0,5đ)

Đề cương ôn tập các môn lớp 6 mới nhất

Đề thi Toán lớp 6 học kì 2 Số 2

Bài 1: Thực hiện phép tính: (3đ)

a) \frac{7.9-14}{3-17}

b) 0,25.2 \frac{1}{3} \cdot 30.0,5 \cdot \frac{8}{45}

c) \frac{9}{23} \cdot \frac{5}{8}+\frac{9}{23} \cdot \frac{3}{8}-\frac{9}{23}

Bài 2: Tìm x, biết: (3đ)

a) \frac{1}{2}-\left(\frac{2}{3} \cdot x-\frac{1}{3}\right)=\frac{2}{3}

b) \frac{3}{x+5}=15 \%

Bài 3: Tính hợp lý tổng sau: (1đ)

Bài 4: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia At, vẽ góc tAx = 75o và tAy = 150o (3đ)

a) Trong 3 tia Ax, Ay, At tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?

b) Tính góc xAy?

c) Tia Ax có phải là tia phân giác của góc tAy? Vì sao?

Đề thi Toán lớp 6 học kì 2 Số 3

Bài 1: (1đ) Tìm tỉ số phần trăm của hai số sau:

a)  1\frac{5}{8}3\frac{1}{4}

b) 12,5 và 2,5

Bài 2: (3 đ) Thực hiện phép tính:

a) \left(4 \frac{1}{9}+3 \frac{1}{4}\right) \cdot 2 \frac{1}{4}+2 \frac{3}{4}

b) 1+\left(\frac{9}{10}-\frac{4}{5}\right): 3 \frac{1}{6}

c) (-7+|13|)-(13-|-7|-25)-(25+|-10|-9)

Bài 3: (3 đ) Tìm x, biết:

a)2 x+\frac{1}{4}=\frac{3}{2}

b) (x-5)-\frac{1}{3}=\frac{2}{5}

c) (4,5-2 x): \frac{3}{4}=1 \frac{1}{3}

Bài 4: (1đ) 75% một mảnh vài dài 45m. Người ta cắt đi \frac{3}{5}mảnh vải. Hỏi còn lại bao nhiêu mét vải?

Bài 5: (2đ) Vẽ hai góc kề bù xOy và yOz sao cho xOy = 60o

a) Tính yOz.

b) Vẽ Ot là tia phân giác của yOz, Oy có là tia phân giác của xOt không? Vì sao?

Đề thi Toán lớp 6 học kì 2 Số 4

Bài 1: Tính: (3đ)

a) \frac{-5}{18}+\frac{5}{9}-\frac{11}{36}

b) \frac{-39}{44}: 1 \frac{2}{11}

c)\frac{-7}{11} \cdot \frac{11}{19}+\frac{-7}{11} \cdot \frac{8}{19}+\frac{-4}{11}

Bài 2: Tìm x, biết: (2đ)

a) x+\frac{2}{5}=-\frac{11}{15}

b) \left(x-\frac{7}{18}\right) \cdot \frac{18}{29}=-\frac{12}{29}

Bài 3: Cuối HK II lớp 6B có 35 học sinh gồm 3 loại: Giỏi, Khá và Trung bình. Trong đó số học sinh Giỏi bằng 40% số học sinh cả lớp. Số học sinh Khá bằng \frac{9}{7} số học sinh Giỏi. Tính số học sinh Trung bình của lớp 6B? (2đ)

Bài 4: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa tia Ox, vẽ tia OC và OD sao cho góc xOC = 63o và xOD = 126o (3đ)

a) Trong 3 tia Ox, OC, OD tia nào nằm giữa 2 tia còn lại? Vì sao?

b) Tính góc COD

c) Tia OC có phải là tia phân giác của góc COD không? Vì sao?

Đề thi Toán lớp 6 học kì 2 Số 5

Bài 1: Quy đồng mẫu số rồi sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần:

\frac{3}{-8} ; \frac{-7}{12} ; \frac{2}{3} ; \frac{5}{6}(1,5 đ)

Bài 2: Tìm a, b biết: (1đ)

\frac{a}{27}=\frac{-5}{9}=\frac{-45}{b}

Bài 3: Tính: (1đ)

75 \%+1,1:\left(\frac{2}{5}-1 \frac{1}{2}\right)-\left(\frac{1}{3}\right)^{2}

Bài 4: Tìm x (1,5 đ)

\text { a) } 1,5+1 \frac{1}{4} \cdot x=\frac{2}{3}

\text { b) }\left(2,7 x-1 \frac{1}{2} x\right): \frac{2}{7}=\frac{-21}{4}

Bài 5: Tính hợp lí: (1đ)

\frac{12}{19} \cdot \frac{7}{15} \cdot \frac{-13}{17} \cdot \frac{19}{12} \cdot \frac{17}{13}

Bài 6: Mảnh vườn hình chữ nhật có chièu rộng bằng 30m, biết \frac23chiều dài bằng chiều rộng (2đ)

a) Tính chiều dài của mảnh vườn

b) Biết 60% diện tích vườn là trồng hoa màu, còn lại là đào ao thả cá. Tính diện tích ao.

Bài 7: Trên nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng xy đi qua điểm O, vẽ 2 tia Oa, Ob sao cho góc aOx = 150o và bOy = 60o

a) Tính góc aOx? (1đ)

b) Chứng tỏ: Oa là tia phân giác của góc yOb (1đ)

..............................

Trên đây, TimDapAnđã gửi tới các bạn Đề thi học kì 2 Toán 6 sách mới năm 2023 - 2024. Tài liệu nằm trong chuyên mục Đề thi học kì 2 lớp 6 trên Tìm Đáp Án. Chuyên mục tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 6 các môn Toán, Văn, Sử, Địa, Vật Lý, Tiếng Anh, Công dân, Công nghệ, Tin học ...

Những đề thi này được Tìm Đáp Án sưu tầm và chọn lọc từ các trường THCS trên cả nước theo chuẩn kiến thức, kỹ năng nhằm mang lại cho học sinh lớp 6 những đề ôn thi học kì 2 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

  • Đề thi học kì 2 Toán 6 - Kết nối
  • Đề thi học kì 2 Toán 6 - Chân trời
  • Đề thi học kì 2 Toán 6 - Cánh diều

Trong năm học tiếp theo, các em học sinh lớp 6 học chương trình sách mới GDPT. Để chuẩn bị cho chương trình sách mới, các thầy cô tham khảo các nhóm Tài liệu sau đây.

Các nhóm Tài liệu miễn phí này cung cấp đầy đủ kinh nghiệm dạy học: soạn bài, soạn giáo án, lời giải các môn học,.... để các thầy cô, các bạn có thể chia sẻ.

Rất mong được sự ủng hộ của thầy cô và các bạn.