Đề thi học kì 2 Toán 6 sách Cánh Diều Có đáp án và bảng ma trận đề thi chi tiết. Nội dung đề thi để các em học sinh tham khảo, lên kế hoạch ôn tập chuẩn bị cho bài thi cuối năm học đạt kết quả cao nhất.

1. Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Toán số 1

Ma trận đề thi cuối kì 2 Toán 6 Cánh diều

TT

Chủ đề

Nội dung/Đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Tổng % điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Một số yếu tố thống kê và xác suất

Thu thập và tổ chức dữ liệu, phân tích và xử lí dữ liệu

1

1

10

Một số yếu tố xác suất

1

2

1

12,5

2

Phân số và số thập phân

Phân số, số thập phân

1

5

3

3

1

55

3

Hình học phẳng

Điểm, đường thẳng, tia

Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

Góc. Các góc đặc biệt. Số đo góc

3

1

22,5

Đề thi Toán học kì 2 lớp 6 Cánh diều

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,00 điểm)

Chọn một đáp án đúng trong các phương án A, B, C, D ở mỗi câu sau và ghi vào bài làm:

Câu 1 (NB): Trong biểu đồ cột kép khẳng định nào sau đây không đúng?

A. Cột nào cao hơn biểu diễn số liệu lớn hơn.

B. Độ rộng các cột không như nhau.

C. Cột nào thấp hơn thì biểu diễn số liệu nhỏ hơn.

D. Cột cao như nhau biểu diễn số liệu bằng nhau

Câu 2 (NB): Một túi đựng 2 quả bóng màu xanh, 4 quả bóng màu vàng và 1 quả bóng màu đỏ có cùng kích thước và khối lượng. Nam lấy một quả bóng mà không nhìn vào túi. Quả bóng nam lấy ra có thể có màu gì?

A. màu xanh.

B. màu vàng.

C. màu đỏ.

D. màu xanh hoặc màu vàng, hoặc màu đỏ.

Câu 3 (TH): Nếu tung một đồng xu 13 lần liên tiếp, có 4 lần xuất hiện mặt S thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng?

Toán 6 Cánh diều

Câu 4 (NB): Phân số nào sau đây không tối giản?

Toán 6 Cánh diều

Câu 5 (TH): Khẳng định nào sau đây là đúng?

Toán 6 Cánh diều

Câu 6 (TH): Làm tròn số 50,9967 đến chữ số thập phân thứ hai ta được kết quả là:

A. 51.

B. 50,99.

C. 50,997.

D.50,90.

Câu 7 (TH): Tỉ số của 0,8 m và 75 cm là:

Toán 6 Cánh diều

Câu 8 (TH): Dãy số thập phân nào sau đây đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần?

A. 6,54; 7,1; 7,102; 8

B. 8; 7,102; 7,1; 6,54

C. 6,54; 7,1; 7,102; 8

D. 6,54; 7,102; 7,1; 8

Câu 9 (TH): Một ô tô mỗi giờ đi được 52,5 km. Hỏi trong 4,75 giờ ô tô đó đi được bao nhiêu kilomet?

A. 248,125 km.

B. 248,75 km.

C. 249,25 km.

D. 249,375 km.

Câu 10 (NB): Điểm C là trung điểm của đoạn thẳng PQ khi:

A. Điểm C nằm giữa 2 điểm P, Q.

B. Hai đoạn thẳng CP, CQ bằng nhau.

C. Điểm C nằm giữa 2 điểm P, Q và hai đoạn thẳng CP, CQ bằng nhau.

Câu 11 (NB): Cho hình vẽ bên, đường thẳng nào không đi qua điểm P?

A. a, b, d.

B. a, b, c.

C. a, b.

D. c

Toán 6 Cánh diều

Câu 12 (NB): Các tia có trong hình vẽ bên là:

A. AB, Ax

B. AB, Ax, BA, Bx

C. AB, Bx

D. Ax, Bx

Toán 6 Cánh diều

PHẦN II. TỰ LUẬN: (7,00 điểm)

Câu 13 (1,50 điểm): Gieo một con xúc sắc (có 6 mặt), bạn Hà có kết quả thống kê như sau:

Kết quả gieo

1 chấm

2 chấm

3 chấm

4 chấm

5 chấm

6 chấm

Số lần gieo

a) (TH) Bạn Hà đã thực hiện gieo con xúc sắc bao nhiêu lần?

b) (TH) Có bao nhiêu lần bạn Hà gieo được số chấm là số lớn hơn 4?

c) (VD) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện bạn Hà gieo được số chấm là số nguyên tố.

Câu 14 (1,50 điểm): Thực hiện phép tính

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem toàn bộ đề thi số 1

Đề thi học kì 2 Toán 6 Cánh diều số 2

Đề thi Toán 6 học kì 2 Cánh diều

I. Trắc nghiệm ( 2 điểm)

Câu 1: Tử số của phân số \frac{3}{4}là số nào sau đây?

A. 4
B. 3
C.
D.
Câu 2:Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

A. Phân số là một số dạng \frac{a}{b}, với a và b là hai số tùy ý

B. Phân số là một số dạng \frac{a}{b}, với a và b là hai số nguyên

C. Phân số là một số dạng \frac{a}{b}, với a và b là hai số nguyên trong đó b ≠ 0

D. Phân số là một số dạng \frac{a}{b}, với a và b là hai số tự nhiên trong đó a ≠ 0

Câu 3: Thực hiện phép tính sau \frac{-2}{15}+\frac{4}{15}:

Kết quả là:

A. \frac{1}{15} .
B.\frac{2}{15} .
C. \frac{-1}{15}.
D. \frac{-2}{15}.
Câu 4: Phân số nào sau đây bằng 0,25 ?

A.\frac{2}{10} 
B.\frac{3}{15} 
C. \frac{-4}{20}
D.\frac{-5}{-20}

Câu 5: Kết quả phép tính ( -2,7) +(-1,3) là:

A. – 2,4

B. -4

C. 4

D. 2,4

Câu 6: Kết quả phép tính (- 4,125): 0,01 là:

A. -4125

B. -41,25

C. 412,5

D. – 412,5

Câu 7: Trong hình vẽ sau, chọn khẳng định sai

Đề thi học kì 2 Toán 6 Cánh Diều

A. a là một đoạn thẳng
B. a là một đường thẳng
C. A là một điểm
D. Điểm A nằm trên đường thẳng A.

Câu 8: Trong hình vẽ. Chọn khẳng định đúng

Đề thi học kì 2 Toán 6 Cánh Diều

A. Trong hình có hai tia
B. Trong hình trên, điểm O nằm ngoài đường thẳng AB
C. Trong hình có 1 đường thẳng
D. Trong hình trên, ba điểm A, B, O không thẳng hàng

II. Tự Luận ( 8 điểm)

Câu 9 (2,0 điểm):

a) Cặp phân số \frac{3}{-7}\frac{-3}{7}có bằng nhau không ? Vì sao ?

b) Rút gọn mỗi phân số sau về phân số tối giản: \frac{8}{-12} ; \frac{400}{700};

Câu 10 (2,0 điểm): Thực hiện phép tính một cách hợp lí

a) \mathrm{A}=\frac{3}{5} \cdot \frac{1}{5}-\frac{3}{5} \cdot \frac{1}{4}

b) B = 6,3 + (-6,3) + 4,9

Câu 11 (2,0 điểm):

Bạn An tham gia đội tình nguyện thu gom và phân loại rác trong xóm. Hết ngày An thu được 9kg rác khó phân hủy và 12kg rác dễ phân hủy.

a)An đem \frac{3}{4}số rác dễ phân hủy đi đổi cây, biết cứ 3kg rác dễ phân hủy đổi được một cây sen đá. Vậy An nhận được bao nhiêu cây sen đá?

b)Số rác khó phân hủy bạn An thu được bằng \frac{3}{20}số rác khó phân hủy cả đội thu được. Đội của An thu được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam rác khó phân hủy?

Câu 12 (1,0 điểm):

Quan sát hình bên.

Đề thi học kì 2 Toán 6 Cánh Diều

a) Chỉ ra các cặp đường thẳng song song.

b) Chỉ ra các cặp đường thẳng cắt nhau.

Câu 13 (1,0 điểm):

Vẽ đoạn thẳng AB dài 10cm. Lấy điểm C nằm giữa hai điểm A và B sao cho AC = 5cm. Tính độ dài đoạn thẳng CB.

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Toán

I. Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

C

B

D

B

D

A

C

II. Tự luận:

Câu

Nội dung cần đạt

Điểm

9

(2đ)

a) Cặp phân số \frac{3}{-7}\frac{-3}{7}bằng nhau vì theo định nghĩa hai phân số bằng nhau , hai phân số trên có:

3.7 = (-3).(-7)

b) Mỗi ý đúng 0,5đ

\frac{8}{-12}=\frac{-2}{3}

\frac{400}{700}=\frac{4}{7}

1,0

0,5

0,5

10

(2đ)

a) A=\frac{3}{5} \cdot \frac{1}{5}-\frac{3}{5} \cdot \frac{1}{4}=\frac{3}{5} \cdot\left(\frac{1}{5}-\frac{1}{4}\right)=\frac{3}{5} \cdot \frac{-1}{20}=\frac{-3}{100}

b) B = 6,3 + (-6,3) + 4,9 = [6,3 + (-6,3)] + 4,9 = 0 + 4,9 = 4,9

1,0

1,0

11

(2đ)

a) Số rác rễ phân hủy An mang đi đổi cây là: 12 . 3/4 = 9 (kg)

Theo bài ra cứ 3 kg rác dễ phân huỷ đổi được một cây sen đá

Vậy An nhận được số cây sen đá là: 9 : 3 = 3 (cây)

b) Đội của An thu được số ki lô gam rác khó phân hủy là:

9 : 3/20 = 9. 20/3 = 60 (kg)

1,0

1,0

12

(1đ)

a) Các cặp đường thẳng song song là a và b; c và d.

b) Các cặp đường thẳng cắt nhau là a và c; a và d; b và c; b và d.

0,5

0,5

13

(1đ)

Vẽ đúng hình: 0,25đ.

Đề thi học kì 2 Toán 6 Cánh Diều

AB = 10cm

AC = 5cm

CB = AB - AC = 10 - 5 = 5cm

0,25

0,75

Trên đây là toàn bộ Đề thi và đáp án môn Văn học kì 2 lớp 6. Đề thi các môn học khác Toán, Văn, Khoa học tự nhiên, Lịch sử - Địa lý, Công nghệ, Công dân, Tiếng Anh liên tục được TimDapAnsưu tầm, cập nhật cho các bạn theo dõi.




Xem thêm